YOMEDIA
NONE

GDKT & PL 10 Cánh Diều Bài 8: Tín dụng


Mời các em học sinh cùng tham khảo bài giảng Bài 8: Tín dụng thuộc sách Cánh Diều dưới đây được HOC247 biên soạn phần lý thuyết tóm tắt cùng các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng. Từ đó nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng. Chúc các em có những bài học bổ ích!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

  Tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội, đáp ứng nhu cầu về vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh cũng như nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp dân cư. Nền kinh tế càng phát triển, các hình thức tín dụng cũng phát triển ngày càng đa dạng hơn.

Câu hỏi: Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về tín dụng và cho biết vai trò của tín dụng đối với sự phát triển của nền kinh tế.

Trả lời:

* Tín dụng: là việc chuyển giao vốn dựa trên cơ sở tín nhiệm và theo nguyên tắc hoàn trả, theo đó, người cho vay chuyển giao quyền sử dụng một lượng tài sản cho người vay trong một thời hạn nhất định.

* Vai trò của tín dụng: 

- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội,

- Đáp ứng nhu câu về vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh cũng như nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp dân cư. 

1.1. Tín dụng và đặc điểm của tín dụng

Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp trang 50 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Cánh Diều và trả lời câu hỏi

a) Chủ thể vay, chủ thể cho vay trong trường hợp trên là ai?

b) Thời hạn vay, lãi suất cho vay được đề cập đến như thế nào?

Trả lời:

a) - Chủ thể vay: cá nhân, doanh nghiệp.

    - Chủ thể cho vay: ngân hàng X.

b) Thời hạn vay, lãi suất cho vay:

 - Với khách hàng doanh nghiệp: mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/năm.

 - Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh:  mức lãi suất cho vay là 6%/năm.

 - Với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,... khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên.

   Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất. Đặc điểm của tín dụng:

  - Người cho vay chỉ nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.

  - Có sự thoả thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.

1.2. Vai trò của tín dụng

Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin 1, 2 trang 51 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Cánh Diều và trả lời câu hỏi

Em hãy cho biết tín dụng có vai trò như thế nào trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát triển nền kinh tế.

Trả lời:

Vai trò của tín dụng trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát triển nền kinh tế:

+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.

+ Là công cụ điêu tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.

+ Huy động vốn thúc đây sự phát triển kinh tế.

+ Góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư.

    Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội:

   - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.

   - Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước. 

   - Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

   - Góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư.

1.3. Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng

Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp trang 52 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Cánh Diều và trả lời câu hỏi

a) Căn cứ vào khả năng chỉ trả của bố mẹ bạn A, em hãy tư vấn để bố mẹ bạn A có thể lựa chọn phương án sử dụng tiền mặt hoặc phương án sử dụng dịch vụ tín dụng để mua máy tính xách tay cho bạn A.

b) Theo em, giữa việc sử dụng tiền mặt và sử dụng dịch vụ tín dụng có sự chênh lệch về chi phí như thế nào?

Trả lời:

a) - Nếu gia đình bạn A có đủ điều kiện sẵn sàng trả hết tiền chiếc laptop thì nên trả luôn một lần để không phát sinh thêm lãi 3 triệu đồng khi thực hiện trả góp.

 - Nếu gia đình bạn A chưa đủ điều kiện sẵn sàng trả hết tiền chiếc laptop có thể thực hiện hình thức trả góp, vì hình thức trả góp giúp ta kéo gian thời hạn thanh toán, phát sinh lãi ít.

b) Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

   Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

Bài tập minh họa

Bài tập: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.

  Ngân hàng A tiến hành cho các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh K vay vốn hơn 1 000 tỉ đồng, thời hạn vay ưu đãi lên đến 15 năm với mức lãi suất 7,5%. Trong 15 năm, các doanh nghiệp sẽ cam kết thực hiện đúng các quy định pháp luật về sử dụng tín dụng, phải trả đủ số tiền lãi và vốn khi đến hạn hoàn trả. Đây là một dịch vụ tín dụng phổ biến dựa trên tài sản đảm bảo và uy tín của cá nhân, doanh nghiệp với ngân hàng để giúp duy trì, phát triển tiêu dùng và sản xuất kinh doanh.

- Từ trường hợp trên, em hãy cho biết một số đặc điểm của tín dụng.

- Giải thích vì sao khi sử dụng tín dụng phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi. Cho ví dụ.

Hướng dẫn giải:

- Đọc trường hợp, kết hợp với hiểu biết cá nhân nêu một số đặc điểm của tín dụng.

- Từ đặc điểm của tín dụng, đưa ra lí do tại sao sao khi sử dụng tín dụng phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi.

- Liên hệ thực tiễn, lấy ví dụ minh họa về việc sử dụng tín dụng phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi.

Lời giải chi tiết:

- Một số đặc điểm của tín dụng:

+ Dựa trên cơ sở lòng tin

+ Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi

+ Tính thời hạn

- Khi sử dụng tín dụng phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi vì số tiền lãi phải trả cho các khoản mua tín dụng chính là sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng. Vì thế người vay cần phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi.

Ví dụ: A cho B vay 100.000.000 đồng có viết giấy vay ngày 02/2/2018 hẹn đến 02/02/2019 sẽ trả. Trong giấy vay, các bên có thỏa thuận B phải trả A theo đúng thời hạn với lãi suất hàng tháng là 12%/năm. Đến thời hạn, B trả tiền A theo đúng thời hạn quy định, số tiền B phải trả A theo thỏa thuận gồm:

Tiền lãi trên nợ gốc = (100.000.000 đồng x 12%/năm) x 12 tháng = 12.000.000 đồng.

Tiền phải trả = 100.000.000 đồng + 12.000.000 đồng = 112.000.000 đồng

3. Luyện tập và củng cố

Qua bài học Bài 8: Tín dụng, các em cần:

- Nêu được khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng.

- Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.

3.1. Trắc nghiệm Bài 8: Tín dụng - Giáo dục KT và PL

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 8 cực hay với 10 câu hỏi có đáp án và lời giải chi tiết.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 8 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Luyện tập 1 trang 52 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Cánh Diều

Luyện tập 2 trang 52 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Cánh Diều

Luyện tập 3 trang 53 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Cánh Diều

Luyện tập 4 trang 53 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Cánh Diều

Vận dụng 1 trang 53 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Cánh Diều

Vận dụng 2 trang 53 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Cánh Diều

4. Hỏi đáp Bài 8: Tín dụng - Giáo dục KT và PL

Trong quá trình học bài và thực hành bài tập, có điểm nào còn thắc mắc các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HỌC247.

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON