Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 8 Bài 16 Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á - Địa lý 8, giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 57 SGK Địa lý 8
Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
-
Bài tập 2 trang 57 SGK Địa lý 8
Dựa vào bảng 16.3 (SGK trang 57), hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
-
Bài tập 3 trang 57 SGK Địa lý 8
Quan sát hình 16.1 (SGK trang 56), cho biết khu vực Đông Nam Á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
-
Bài tập 1 trang 45 SBT Địa lí 8
Nối ô chữ ở bên trái (A) với những ô chữ thích hợp ở bên phải (B) để nêu rõ đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á trước năm 1945.
-
Bài tập 2 trang 45 SBT Địa lí 8
Quan sát bảng 16.1, tr 54 SGK, nêu nhận xét về tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước Đông Nam Á theo gợi ỷ cụ thể dưới đây:
a) Giai đoạn 1990 - 1996
- Những nước có mức tăng trưởng kinh tế tương đối đều là:
- Những nước có mức tăng trưởng kinh tế không đều là:
b) Giai đoạn 1998 - 2000 (năm 1997 khủng hoảng tài chính tại Thái Lan) -Năm 1998
Những nước có mức tăng trưởng giảm là.........................................................
Năm 2000:
- Những nước có mức tăng trưởng cao (trên 6%) là:......................................
- Những nước có mức tăng trưởng chậm (dưới 6%) là:..................................
c) Nhận xét chung về nền kinh tế các nước Đông Nam Á (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai).
-
Bài tập 3 trang 46 SBT Địa lí 8
Cho bảng số liệu dưới đây:
Quốc gia 1990 2000 2003 2005 2007 LÀO Nông nghiệp 61,2 52,9 48,24 44,31 42,01 Công nghiệp 14,5 22,8 26,24 29,98 32,46 Dịch vụ 24,3 24,3 25,32 25,71 25,53 THÁI LAN Nông nghiệp 23,2 10,5 10,41 10,17 10,84 Công nghiệp 28,7 40,0 43,63 44,05 43,85 Dịch vụ 48,1 49,5 45,96 45,78 45,31 Tỉ trọng các ngành trong GDP của một số nước Đông Nam Á (%)
a) Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành của Lào và Thái Lan từ năm 1980 đến năm 2007 theo yêu cầu cụ thể sau:
b) Qua biểu đồ, nhận xét sự thay đổi tỉ trọng các ngành trong GDP của Lào và Thái Lan từ năm 1980 đến năm 2007.
-
Bài tập 4 trang 48 SBT Địa lí 8
Quan sát hình 16.1 Lược đồ phân bố nông nghiệp - công nghiệp của Đông Nam Á, tr 56 SGK và dựa vào vốn hiểu biết, nêu sự phân bố của cây công nghiệp và sự phân bố của các ngành công nghiệp: luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm.
-
Bài tập 1 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 8
Dựa vào số liệu bảng 16.1 và nội dung SGK, hãy giải thích về sự tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á năm 1998.
-
Bài tập 2 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 8
Dựa vào lược đồ Kinh tế Đông Nam Á và những hiểu biết của bản than, em hãy:
- Hoàn thành bảng sau:
Cây trồng chính Nơi phân bố Vật nuôi chính Nơi phân bố ..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
- Cho biết Đông Nam Á có những ngành công nghiệp chính nào, phân bố ở đâu.