Hơn 30 năm qua các nước Đông Nam Á đã có những lỗ lực lớn để thoát khỏi nền kinh tế lạc hậu. Ngày nay, Đông Nam Á được thế giới biết đến như một khu vực có những thay đổi đáng kể trong kinh tế xã hội. Vậy những thay đổi đó như thế nào, các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay. "Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á"
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc
(Lược đồ phân bố công nghiệp ở các nước Đông Nam Á)
- Nửa đầu thế kỉ XX nền kinh tế lạc hậu → sản xuất lương thực là chủ yếu.
- Ngày nay, sản xuất và xuất khẩu ngliệu chiếm vị trí đáng kể.
- Nền kinh tế các nước Đông Nam Á đã trải qua thời kì khủng hoảng → mức độ tăng trưởng kinh tế giảm sút.
- Vấn đề cần quan tâm là bảo vệ môi trường.
→ Nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
Nước |
1990 |
1994 |
1996 |
1998 |
2000 |
2005 |
Inđônêxia |
9,0 |
7,5 |
7,8 |
-13,2 |
4,8 |
5,6 |
Malaixia |
9,0 |
9,2 |
10,0 |
-7,4 |
8,3 |
5,3 |
Philippin |
3,0 |
4,4 |
5,8 |
-0,6 |
4,0 |
5,1 |
Thái Lan |
11,2 |
9,0 |
5,9 |
-10,8 |
4,4 |
4,5 |
Việt Nam |
5,1 |
8,8 |
9,3 |
5,8 |
6,7 |
8,4 |
Xingapo |
8,9 |
11,4 |
7,6 |
0,1 |
9,9 |
6,4 |
(Tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước ĐNA (% GDP tăng so với năm trước))
1.2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi
- Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng, phản ảnh qúa trình công nghiệp hoá của các nước.
- Phần lớn các ngành sản xuất tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển.
- Hiện nay đa số các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và để xuất khẩu. Gần đây một số nước đã sản xuất được các mặt hàng công nghiệp chính xác, cao cấp.
Bài tập minh họa
Câu 1: Dựa vào bảng 16.1 (trang 54 SGK Địa lý 8), hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (mức tăng GDP bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm).
Nước |
1990 |
1994 |
1996 |
1998 |
2000 |
2005 |
Inđônêxia |
9,0 |
7,5 |
7,8 |
-13,2 |
4,8 |
5,6 |
Malaixia |
9,0 |
9,2 |
10,0 |
-7,4 |
8,3 |
5,3 |
Philippin |
3,0 |
4,4 |
5,8 |
-0,6 |
4,0 |
5,1 |
Thái Lan |
11,2 |
9,0 |
5,9 |
-10,8 |
4,4 |
4,5 |
Việt Nam |
5,1 |
8,8 |
9,3 |
5,8 |
6,7 |
8,4 |
Xingapo |
8,9 |
11,4 |
7,6 |
0,1 |
9,9 |
6,4 |
(Tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực Đông Nam Á.)
- Giai đoạn 1990- 1996:
- Các nước có mức tăng đều: Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam.
- Các nước có mức tăng không đều: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.
- Giai đoạn 1998 – 2000:
- Trong năm 1998, các nước không có sự tăng trưởng (In-đô-nê-xi-a, Phi- líp-pin, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, thực chất là kinh tế phát triển kém năm trước); các nước có mức tăng trưởng giảm nhưng không lớn lắm (Việt Nam, Xin-ga-po).
- Trong năm 2000, các nước đạt mức tăng trưởng dưới 6%/năm (In-đô-nê- xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan) và trên 6%/năm (Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Xin-ga-po).
- So sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (thập niên 90 là 3% năm):
Câu 2: Dựa vào bảng 16.2 (trang 55 SGK Địa lý 8), cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
Quốc gia |
Nông nghiệp |
Công nghiệp |
Dịch vụ |
|||
1980 |
2000 |
1980 |
2000 |
1980 |
2000 |
|
Campuchia |
55,6 |
37,1 |
11,2 |
20,5 |
33,2 |
42,4 |
Lào |
61,2 |
52,9 |
14,5 |
22,8 |
24,3 |
24,3 |
Philippin |
21,5 |
16,0 |
. 38,8 |
31,1 |
36,1 |
52,9 |
Thái Lan |
23,2 |
10,5 |
28,7 |
40,0 |
48,1 |
49,5 |
( Tỉ trọng tổng sản phẩm trong nước của các nước Đông Nam Á %)
- Cam-pu-chia: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 18,5%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 93%, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 9,2%.
- Lào: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 8,3%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 8,3%; tỉ trọng ngành dịch vụ không thay đổi.
- Phi-líp-pin: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 9,1%; tỉ trọng ngành công nghiệp giảm 7,7%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 16,8%.
- Thái Lan: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 12,7%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 11,3%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng l,4%
Câu 3: Dựa vào hình 16.1 (trang 56 SGK Địa lý 8) và kiến thức đã học, em hãy:
- Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp.
- Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm.
- Nông nghiệp:
- Lúa gạo phân bố ở các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển của hầu hết các quốc gia. Đây là cây lương thực chính nên được trồng ở những nơi có điều kiện thích hợp như khí hậu nóng ẩm, nước tưới dồi dào.
- Cây công nghiệp là cao su, cà phê. mía… tập trung trên các cao nguyên do yêu cầu về đất, khí hậu khắt khe hơn.
- Công nghiệp:
- Luyện kim: có ở Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, thường ở các trung tâm công nghiệp gần biển, do có nguyên liệu hoặc nhập nguyên liệu.
- Chế tạo máy: có ở hầu hết các quốc gia và chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển do thuận tiện cho việc nhập nguyên liệu cũng như xuất sản phẩm đã được chế biến.
- Công nghiệp hóa chất: phân bố chủ yếu ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Thái Lan và Việt Nam.
- Công nghiệp thực phẩm: có mặt ở hầu hết các quốc gia.
- Nông nghiệp:
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI, NĂM 2000.
Nông sản |
Đông Nam Á |
Châu Á |
Thế giới |
Lúa (triệu tấn) |
157 |
427 |
599 |
Mía (triệu tấn) |
129 |
547 |
1278 |
Cà phê (nghìn tấn) |
1400 |
1800 |
7300 |
Lợn (triệu con) |
57 |
536 |
908 |
Trâu (triệu con) |
15 |
160 |
165 |
a) Vẽ biểu đồ hình tròn so sánh sản lượng lúa, cà phê của khu vực Dông Nam Ả và châu Á so với thố giới.
b) Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhũng nông sản đó.
Trả lời:
a) Tính tỉ trọng lúa và cà phê của Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới năm 2000.
♦ Vẽ biểu đồ hình tròn:
- Xử lí số liệu (%):
- Lúa:
- Đông Nam Á = (157 / 599) X 100% = 26,2%
- Châu Á = (427 / 599) X 100% = 71,3%
- Cà phê:
- Đông Nam Á = (1400 / 7300) X 100% = 19,2%
- Châu Á = (1800 / 7300) X 100% = 24,7%
- Lúa:
Nông sản |
Thế giới |
Đông Nam Á |
Châu Á |
Các lãnh thố khác |
Lúa |
100 |
26,2 |
71,3 |
2,5 |
Cà phê |
100 |
19,2 |
24,7 |
56,1 |
- Vẽ biểu đồ:
(Biểu đồ so sánh sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới, năm 2000 (%))
b. Khu vực này có thể sản xuất được những nông sản là vì:
- Các nước Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho phát triển các nông sản nhiệt đới.
- Đông Nam Á có các đồng bằng châu thổ phì nhiêu rộng lớn thích hợp cho trồng lúa và nhân dân nhiều nước có kinh nghiệm trồng lúa.
- Đất pheralit phì nhiêu màu mỡ cho phép trồng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm, các đồng cỏ chăn nuôi đại gia súc.
- Đây là một trong những khu vực vựa lúa của thế giới, cơ sở thức ăn để phát triển đàn lợn.
3. Luyện tập và củng cố
Sau khi học xong bài này các em cần nắm được nội dung sau:
- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
- Nắm được kĩ năng đọc lược đồ kinh tế khu vực để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của khu vực Đông Nam Á. Quan sát tranh ảnh và nhận xét về 1 số hoạt động kinh tế của khu vực
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Nền kinh tế rất phát triển.
- B. Kinh tế đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa.
- C. Nền kinh tế lạc hậu và tập trung vào sản xuất lương thực.
- D. Nền kinh tế phong kiến.
-
- A. Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
- B. Nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
- C. Có nền kinh tế phát triển hiện đại.
- D. Các quốc gia Đông Nam Á có nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu và kém phát triển.
-
Câu 3:
Hiện nay vấn đề cần được quan tâm trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á
- A. Thiếu nguồn lao động.
- B. Tình hình chính trị không ổn định.
- C. Vấn đề môi trường: ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt,…
- D. Nghèo đói, dịch bệnh.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 8 Bài 16 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 57 SGK Địa lý 8
Bài tập 2 trang 57 SGK Địa lý 8
Bài tập 3 trang 57 SGK Địa lý 8
Bài tập 1 trang 45 SBT Địa lí 8
Bài tập 2 trang 45 SBT Địa lí 8
Bài tập 3 trang 46 SBT Địa lí 8
Bài tập 4 trang 48 SBT Địa lí 8
Bài tập 1 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 2 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 8
4. Hỏi đáp Bài 16 Địa lí 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 8 HỌC247