Câu hỏi trang 22 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 4.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Mô tả cấu tạo vỏ Trái Đất.
- Cho biết sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Hình 4.2. Lớp vỏ Trái Đất
Hướng dẫn giải chi tiết Câu hỏi trang 22
Phương pháp giải:
- Quan sát hình 4.2 và đọc thông tin mục 1 (Đặc điểm vỏ Trái Đất).
- So sánh sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương về: phân bố, độ dày, các tầng đá cấu tạo.
Lời giải chi tiết:
- Mô tả cấu tạo vỏ Trái Đất:
+ Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày 5 km (dưới đại dương) đến 70 km (trên lục địa).
+ Gồm 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
- Sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương:
Tiêu chí |
Vỏ lục địa |
Vỏ đại dương |
Phân bố |
Ở lục địa và 1 phần dưới mực nước biển. |
Ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển. |
Độ dày |
70 km |
5 km |
Các tầng đá cấu tạo |
3 tầng đá (trầm tích, granit và badan). |
2 tầng đá (trầm tích và badan). |
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247
-
Vỏ Trái Đất ở đại dương có độ dày bao nhiêu?
bởi Phan Quân 25/08/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Mở đầu trang 21 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi trang 21 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.2 trang 23 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục III. 1 trang 24 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục III.2 trang 25 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 25 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 25 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 25 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 1 trang 14 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 2 trang 15 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 3 trang 15 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 4 trang 15 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 5 trang 16 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 6 trang 16 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST