Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 5 Bài 11 Thuỷ quyển, nước trên lục địa sẽ giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 37 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nước trên Trái Đất tồn tại dưới những dạng nào và có ở những đâu?
-
Câu hỏi mục 1 trang 37 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu khái niệm thủy quyển.
-
Câu hỏi mục 2a trang 38 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đọc thông tin trong mục a, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
-
Câu hỏi mục 2b trang 38 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục b, hãy phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
-
Câu hỏi mục 2c trang 39 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đọc thông tin trong mục c, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết.
-
Câu hỏi mục 2d trang 40 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đọc thông tin trong mục d, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước ngầm.
-
Câu hỏi mục 2e trang 40 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục e, hãy nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt.
-
Luyện tập trang 40 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
2. Tại sao bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia trên thế giới hiện nay?
-
Vận dụng trang 40 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chọn một trong hai mục sau:
1. Tìm hiểu về một con sông hoặc hồ lớn trên thế giới.
2. Tìm hiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em.
-
Giải bài tập 1 trang 32 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng chủ yếu của
A. chiều dài và lưu vực sông.
B. nguồn cung cấp nước và bề mặt lưu vực.
C. khí hậu và địa hình trong lưu vực.
D. hồ đầm và thực vật trong lưu vực.
1.2. Mực nước lũ của các sông ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào?
A. Sông lớn, lòng sông rộng, có nhiều phụ lưu cấp nước cho dòng sông chính.
B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.
C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.
D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.
1.3. Đặc điểm nào sau đây là của nước băng tuyết?
A. Băng tuyết bao phủ hết các đảo trên thế giới.
B. Tuyết là trạng thái khi nhiệt độ xuống dưới 50C, mưa chuyển từ trạng thái lỏng sang xốp.
C. Băng tuyết luôn ổn định theo thời gian và không gian.
D. Băng tuyết phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các núi cao.
1.4. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của nước ngầm?
A. Nước ngầm do nước mặt thấm xuống.
B. Mực nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình, khả năng thấm của đất đá,...
C. Nước ngầm nằm khá nông ở vùng ẩm ướt, đất đá dễ thấm hút và nằm sâu ở vùng khô hạn.
D. Nước ngầm có thành phần và hàm lượng chất khoáng hầu như không thay đổi.
1.5. Giải pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ nguồn nước ngọt?
A. Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí.
B. Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.
C. Sử dụng các dụng cụ để tích trữ nước ngọt.
D. Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.
-
Giải bài tập 2 trang 33 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa lại các câu sai.
a. Sông được cấp nước từ hai nguồn chính: nước mưa và nước băng tuyết tan.
b. Chế độ nước sông đơn giản hay phức tạp là do số lượng nguồn cấp quyết định
c. Hồ đầm và thực vật có tác dụng điều tiết dòng chảy.
d. Sông có nhiều phụ lưu, nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông bớt phức tạp hơn.
-
Giải bài tập 3 trang 33 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
-
Giải bài tập 4 trang 33 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tại sao các hồ ở vùng đồng bằng như đồng bằng sông Hồng thường có dạng hình móng ngựa hay hình bán nguyệt?
-
Giải bài tập 5 trang 33 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tại sao bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia trên thế giới hiện nay?
-
Giải bài tập 6 trang 33 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.