YOMEDIA
NONE

Giải bài tập 1 trang 32 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 1 trang 32 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức

Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng chủ yếu của

A. chiều dài và lưu vực sông.

B. nguồn cung cấp nước và bề mặt lưu vực.

C. khí hậu và địa hình trong lưu vực.

D. hồ đầm và thực vật trong lưu vực.

1.2. Mực nước lũ của các sông ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào?

A. Sông lớn, lòng sông rộng, có nhiều phụ lưu cấp nước cho dòng sông chính.

B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.

C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.

D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.

1.3. Đặc điểm nào sau đây là của nước băng tuyết?

A. Băng tuyết bao phủ hết các đảo trên thế giới.

B. Tuyết là trạng thái khi nhiệt độ xuống dưới 50C, mưa chuyển từ trạng thái lỏng sang xốp.

C. Băng tuyết luôn ổn định theo thời gian và không gian.

D. Băng tuyết phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các núi cao.

1.4. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của nước ngầm?

A. Nước ngầm do nước mặt thấm xuống.

B. Mực nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình, khả năng thấm của đất đá,...

C. Nước ngầm nằm khá nông ở vùng ẩm ướt, đất đá dễ thấm hút và nằm sâu ở vùng khô hạn.

D. Nước ngầm có thành phần và hàm lượng chất khoáng hầu như không thay đổi.

1.5. Giải pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ nguồn nước ngọt?

A. Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí.

B. Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.

C. Sử dụng các dụng cụ để tích trữ nước ngọt.

D. Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 1

Phương pháp giải:

- Đọc lại thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông mục 2a trang 37.

- Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông và liên hệ đặc điểm địa hình – nguồn cung cấp nước cho sông ngòi miền Trung nước ta để giải thích

- Đọc lại thông tin về đặc điểm của nước băng tuyết mục 2c trang 39 SGK

- Đọc lại thông tin về đặc điểm của nước ngầm mục 2d trang 39 SGK

- Đọc lại thông tin về các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt mục 2e trang 40 SGK và liên hệ kiến thức bản thân.

Lời giải chi tiết:

1.1. 

Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông:

- Nguồn cấp nước (2 nguồn chính: nước ngầm và nước trên mặt):

+ Nước ngầm: điều tiết nước trong năm.

+ Nước trên mặt (nước mưa, băng tuyết tan): biến động theo mùa => ảnh hưởng lớn đến chế độ nước sông.

Ví dụ: Vào các tháng mưa nhiều hay đầu mùa xuân (băng tuyết tan) sông được cung cấp nhiều nước (lưu lượng nước sông vượt qua giá trị lưu lượng trung bình năm) => mùa lũ; ngược lại, các tháng mưa ít => mùa khô.

- Đặc điểm bề mặt lưu vực:

+ Địa hình:

Độ dốc địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ.

Sườn đón gió thường có lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn sườn khuất gió.

+ Hồ đầm và thực vật: điều tiết dòng chảy (làm giảm lũ).

+ Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu:

Nếu các phụ lưu tập trung trên 1 đoạn sông ngắn => dễ xảy ra lũ chồng lũ.

Nếu các phụ lưu phân bố đều theo chiều dài dòng chính => lũ kéo dài nhưng không quá cao.

Sông nhiều chi lưu => nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông bớt phức tạp.

=> Chọn đáp án B.

1.2. 

Lãnh thổ miền Trung nước ta nhỏ hẹp, địa hình dốc nên sông ngắn, nhỏ và dốc; mưa ở nước ta phân mùa rõ rệt, tập trung vào một thời gian ngắn nên lũ lên rất nhanh

=> Chọn đáp án C

1.3. 

Đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết:

- Khi nhiệt độ xuống dưới 00C, mưa chuyển từ trạng thái lỏng sang xốp là tuyết.

- Tồn tại dưới dạng sông băng.

- Phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao.

Chọn đáp án D

1.4. 

Đặc điểm điểm chủ yếu của nước ngầm:

- Tồn tại ở dưới bề mặt đất, do nước trên mặt (nước mưa, băng tuyết tan, sông, hồ) thấm xuống.

- Mực nước và lượng nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất đá, mức độ bốc hơi và lớp phủ thực vật. Tại các vùng ẩm ướt, đất đá dễ thấm hút, nước ngầm dồi dào và nằm khá nông, thậm chí sát mặt đất. Tại các vùng khô hạn, nước ngầm có thể nằm dưới sâu vài chục hay hàng trăm mét.

- Thành phần và hàm lượng chất khoáng trong nước ngầm thay đổi theo khu vực và tính chất đất đá.

- Vai trò quan trọng với tự nhiên, kinh tế - xã hội.

- Hiện nay, nước ngầm đang bị suy giảm và một số nơi bị ô nhiễm.

=> Chọn đáp án D

1.5. 

Các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt:

- Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí.

- Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.

- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.

=> Chọn đáp án C 

-- Mod Địa Lý 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài tập 1 trang 32 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON