Cùng HỌC247 tìm hiểu các kiến thức về Thạch quyển như: Định nghĩa, thành phần, cấu tạo, .... qua nội dung Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất trong chương trình Địa lí 10 Cánh diều. Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng dưới đây!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Thạch quyển
- Khái niệm: Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti.
Hình 5.1. Thạch quyển trong cấu tạo bên trong của Trái Đất
- Thành phần: chủ yếu là các đá ở thể rắn.
- Giới hạn
+ Giới hạn dưới của thạch quyển ở độ sâu khoảng 100 km.
+ Độ dày không đồng nhất: mỏng hơn ở vỏ đại dương và dày hơn ở vỏ lục địa.
1.2. Khái niệm và nguyên nhân của nội lực
a. Khái niệm: Nội lực là lực sinh ra bên trong Trái Đất.
b. Nguyên nhân:
- Nguồn năng lượng từ quá trình phân huỷ các chất phóng xạ trong Trái Đất.
- Sự sắp xếp vật chất theo trọng lực, các phản ứng hoá học,... xảy ra bên trong Trái Đất.
1.3. Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình
Nội lực tạo ra các vận động kiến tạo, làm biến dạng vỏ Trái Đất, tạo nên sự thay đổi địa hình.
a. Hiện tượng uốn nếp
- Vận động nén ép làm các khu vực cấu tạo bằng đá mềm của vỏ Trái Đất bị uốn nếp.
- Nếu cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp.
- Ví dụ: hệ thống núi Hi-ma-lay-a, An-đet, Coóc-đi-e,...
Hình 5.2. Mô phỏng hiện tượng uốn nếp do vận động kiến tạo
b. Hiện tượng đứt gãy
- Vị trí: Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm các lớp đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài.
- Đặc điểm: Hai bên đứt gãy có bộ phận được nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,...) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng).
- Kết quả:
+ Các đứt gãy lớn tạo điều kiện hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất.
+ Dọc theo đứt gãy có thể hình thành biển hoặc các hồ tự nhiên, ví dụ: như Biển Đỏ và các hồ ở khu vực phí đông lục địa Phi
Hình 5.3. Mô phỏng hiện tượng đứt gãy do vận động kiến tạo
* Qúa trình hình thành địa hào và địa lũy:
c. Hoạt động núi lửa
* Đặc điểm
- Hoạt động núi lửa có thể xuất hiện trên lục địa và trên biển, đại dương.
- Núi lửa làm thay đổi địa hình do hoạt động phun trào và đông cứng mac-ma trên bề mặt Trái Đất.
- Trên lục địa, hoạt động núi lửa tạo thành các ngọn núi lửa đứng độc lập hoặc tập hợp thành khối, dãy núi lửa.
Chư Đăng Ya là một ngọn núi lửa đã ngưng hoạt động ở Việt Nam
* Kết quả
- Miệng núi lửa đã ngừng hoạt động thường tạo thành thung lũng hoặc hồ tự nhiên.
- Dọc theo các đứt gãy, hoạt động núi lửa có thể phun trào mác-ma trên diện rộng, tạo thành những bề mặt địa hình rộng lớn. Ví dụ: cao nguyên Bazan ở Tây Nguyên ở Việt Nam…
- Hoạt động núi lửa còn tạo nên các đảo, quần đảo ở nhiều vùng biển và đại dương trên thế giới.
1.4. Sự phân bố các vành đai động đất. Núi lửa trên Trái Đất
Động đất, núi lửa thường tập trung ở ranh giới các mảng thạch quyển, tạo nên các vành đai động đất và vành đai núi lửa trên Trái Đất.
Hình 5.4. Lược đồ các vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất
- Một số vành đai động đất:
+ Vành đai động đất phía tây châu Mĩ
+ Vành đai động đất giữa Đại Tây Dương
+ Vành đai động đất từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a
+ Vành đai động đất phía tây Thái Bình Dương
- Vành đai núi lửa:
+ Vành đai núi lửa ở phía tây châu Mĩ.
+ Vành đai núi lửa phía đông Đại Tây Dương.
+ Vành đai núi lửa Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a.
+ Vành đai núi lửa ở phía tây của Thái Bình Dương, từ eo biển Bê-rinh qua Nhật Bản đến Philippin.
Bài tập minh họa
Bài tập 1: Thạch quyển là gì và nằm ở đâu trong cấu tạo của Trái Đất? Thạch quyển và vỏ Trái Đất khác nhau như thế nào? Nội lực được sinh ra từ đâu và có tác động như thế nào đối với địa hình?
Hướng dẫn giải:
- Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti.
- Thạch quyển và vỏ Trái Đất khác nhau độ dày, thành phần.
- Nội lực tạo ra các vận động kiến tạo, làm biến dạng vỏ Trái Đất, tạo nên sự thay đổi địa hình.
Bài tập 2: Nội lực là lực phát sinh từ đâu?
Hướng dẫn giải:
- Nội lực là lực sinh ra trong lòng Trái Đất, liên quan tới nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
- Nguyên nhân sinh ra nội lực là do sự phân huỷ của các chất phóng xạ, do các phản ứng hóa học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng, ...
Bài tập 3: Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương nào?
Hướng dẫn giải:
- Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm các lớp đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài. Hai bên đứt gãy có bộ phận được nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,...) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng).
- Các đứt gãy lớn đã tạo điều kiện để hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất.
Luyện tập
Học xong bài này các em cần biết:
- Trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân của nội lực và tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, các vành đai núi lửa trên Trái Đất.
3.1. Trắc nghiệm Bài 5 Địa lí 10 Cánh diều
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Chương 2 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit
- B. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng trầm tích, vỏ lục địa chủ yếu là badan
- C. Lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn và phân bố rộng hơn lớp vỏ lục địa
- D. Vớp vỏ lục địa mỏng hơn lớp vỏ đại dương nhưng có thêm tầng đá granit
-
- A. Núi uốn nếp
- B. Các địa luỹ
- C. Lục địa nâng
- D. Các địa hào
-
- A. Sinh ra những địa luỹ, địa hào
- B. Có hiện tượng động đất, núi lửa
- C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống
- D. Tạo nên những nơi núi uốn nếp
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 5 Địa lí 10 Cánh diều
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Cánh diều Chương 2 Bài 5 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 18 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi 1 trang 19 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi 2 trang 19 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi 1 trang 20 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi 2 trang 20 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi trang 21 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Luyện tập trang 21 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Vận dụng trang 21 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 1 trang 10 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 2 trang 10 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 3 trang 10 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 4 trang 11 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 5 trang 11 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 6 trang 11 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 7 trang 11 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 8 trang 12 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Hỏi đáp Bài 5 Địa lí 10 Cánh diều
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247