YOMEDIA
NONE

Địa lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất


Ở bài học trước, các em đã được tìm hiểu về các dạng địa hình do nội lực gây ra. Bài học hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về sự tác động của ngoại lực đến địa hình Trái Đất qua nội dung bài giảng của Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất trong chương trình Địa lí 10 Cánh diều dưới đây!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm và nguyên nhân của ngoại lực

- Khái niệm: Ngoại lực là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất.

- Nguyên nhân: Năng lượng bức xạ Mặt Trời là nguyên nhân chủ yếu của ngoại lực.

- Các yếu tố: Khí hậu, thuỷ văn và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực.

1.2. Tác động của ngoại lực đến địa hình

- Ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.

- Các quá trình ngoại lực không có ranh giới rõ ràng và chúng có thể đan xen lẫn nhau.

a. Quá trình phong hóa

- Khái niệm: Phong hoá là quá trình phá huỷ và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của các nhân tố ngoại lực.

- Phân loại:

+ Phong hoá lí học

+ Phong hoá hoá học

+ Phong hoá sinh học

* Phong hóa lí học

- Khái niệm: Là quá trình phá huỷ, làm các đá, khoáng vật bị vỡ với kích thước khác nhau nhưng không thay đổi thành phần và tính chất.

- Điều kiện xảy ra: Xảy ra mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày - đêm và ở những khu vực bề mặt có nước bị đóng băng.

- Kết quả: Làm khối đá bị tách vỡ do nước trong các khe nứt bị đóng băng vào ban đêm hoặc vào mùa đông.

Hình 6.1. Sản phẩm cùa phong hóa lí học do dao động nhiệt độ theo thời gian

* Phong hóa hóa học

- Khái niệm: Là quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần, tính chất của đá và khoáng vật do tác động của nước, nhiệt độ, các chất hoà tan trong nước và sinh vật.

- Điều kiện xảy ra: Diễn ra mạnh trong điều kiện khí hậu nóng ẩm.

- Kết quả: Ở những nơi có đá dễ hoà tan (đá vôi, thạch cao,...), phong hoá hoá học thường tạo nên những dạng địa hình cac-xtơ trên mặt và cac-xtơ ngầm rất độc đáo.

Hình 6.2. Sơ đồ hang động Cac-xtơ do phong hóa hóa học

* Phong hóa sinh học

- Khái niệm: Là quá trình phá huỷ đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vật (thực vật, nấm, vi khuẩn,...) làm các đá bị biến đổi cả về mặt lí học và hoá học.

- Điều kiện xảy ra: Sự phát triển của rễ cây làm đá bị nứt vỡ, các chất hữu cơ từ hoạt động sống của sinh vật có thể làm các đá bị biến đổi về thành phần, tính chất,...

- Kết quả: Sản phẩm của quá trình phong hoá là vỏ phong hoá. Trên bề mặt Trái Đất, vỏ phong hoá dày ở vùng nhiệt đới ẩm và mỏng ở vùng khô hạn, lạnh giá.

b. Quá trình bóc mòn

- Khái niệm: Bóc mòn là quá trình các nhân tố ngoại lực (nước chảy, gió, sóng biển, băng hà,...) làm dời chuyển các sản phẩm đã bị phong hoá ra khỏi vị trí ban đầu.

- Phân loại: Địa hình do bóc mòn rất đa dạng về tên gọi và hình thái tuỳ thuộc vào các nhân tố tác động.

+ Quá trình bóc mòn do dòng nước gọi là xâm thực, tạo thành các dạng địa hình khác nhau như: khe rãnh, mương xói, thung lũng sông,...

Hình 6.3. Địa hình khe rãnh trên các sườn dốc do xâm thực của dòng nước

+ Quá trình bóc mòn do gió gọi là thổi mòn hay khoét mòn, tạo thành các dạng địa hình khác nhau như: nấm đá, rãnh thổi mòn, hoang mạc đá,...

Hình 6.4. Nấm đá (ngọn đá hình nấm) được tạo thành do gió thổi mòn

+ Quá trình bóc mòn do sóng biển gọi là mài mòn, tạo thành các vách biển, hàm ếch, nền mài mòn,...

Hình 6.5. Sự biến đổi của địa hình bờ biển do sóng mài mòn

+ Quá trình bóc mòn do băng hà gọi là nạo mòn, tạo thành các dạng địa hình chủ yếu là máng bằng, phi-o, đá lưng cừu,...

Hình 6.6. Một số dạng địa hình xâm thực do băng hà

c. Quá trình vận chuyển và bồi tụ

* Vận chuyển

- Khái niệm: Là sự tiếp nối của quá trình bóc mòn, làm vật liệu di chuyển theo các nhân tố ngoại lực.

- Nguyên nhân: Khoảng cách và hình thức vận chuyển phụ thuộc vào kích thước, khối lượng vật liệu, tốc độ di chuyển của các nhân tố ngoại lực.

- Vai trò: Vận chuyển có vai trò cung cấp nguồn vật liệu cho quá trình bồi tụ.

* Bồi tụ

- Đặc điểm: Là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình.

- Ví dụ

+ Nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời).

+ Bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên).

+ Thạch nhũ (do kết tủa hoá học trong hang động).

+ Đụn cát, cồn cát (do gió); bãi biển, cồn cát ngầm (do sóng biển).

+ Đồng bằng băng thuỷ (do băng tan),...

Thạch nhũ trong hang động

Bài tập minh họa

Bài tập 1: Ngoại lực là gì? Nguyên nhân nào tạo nên ngoại lực? Các tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất như thế nào?

Hướng dẫn giải:

- Ngoại lực là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất.

- Năng lượng bức xạ Mặt Trời là nguyên nhân chủ yếu của ngoại lực.

- Ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.

Bài tập 2: Nêu các quá trình của ngoại lực?

Hướng dẫn giải:

- Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. 

- Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.

Bài tập 3: Các mũi đất ven biển thuộc địa hình nào?

Hướng dẫn giải:

Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình.

Khi các vật liệu được bồi tụ nhiều ở các vùng ven biển tạo nên các mũi đất ven biển, ở Việt Nam dọc ven biển có nhiều mũi đất ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, …

Luyện tập

Học xong bài này các em cần biết:

- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân của ngoại lực và tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

3.1. Trắc nghiệm Bài 6 Địa lí 10 Cánh diều

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Chương 2 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 6 Địa lí 10 Cánh diều

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Cánh diều Chương 2 Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 22 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi trang 22 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi trang 24 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi 1 trang 25 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi 2 trang 25 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Luyện tập trang 25 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Vận dụng trang 25 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 1 trang 12 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 2 trang 12 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 3 trang 13 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 4 trang 13 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 5 trang 13 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 6 trang 13 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 7 trang 13 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 8 trang 13 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 9 trang 14 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 10 trang 14 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD

Hỏi đáp Bài 6 Địa lí 10 Cánh diều

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Địa Lý 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON