Nội dung của Bài 28: Thực hành tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong chương trình Địa lí 10 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về sự phân bố của các loài vật nuôi và cây trồng chính trên thế giới. Đồng thời, giúp các em thấy được sự phát triển của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản qua phương thức vẽ biểu đồ. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết bài giảng do HỌC247 biên soạn dưới đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đọc bản đồ phân bố ngành nông nghiệp thế giới
* Yêu cầu:
Dựa vào hình 26.1 (Phân bố một số cây trồng chính) và hình 26.2 (Phân bố một số vật nuôi chính), em hãy xác định sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới theo gợi ý từ bảng 28.1.
Hình 26.1. Phân bố một số cây trồng chính ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020
Hình 26.2. Phân bố một số vật nuôi chính ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020
Bảng 28.1. Sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới
|
Cây trồng chính |
Vật nuôi chính |
||
Phân bố |
Lúa mì |
Lúa gạo |
Bò |
Lợn |
|
|
|
|
* Hướng dẫn thực hiện
- Quan sát hình và xác định cây trồng, vật nuôi thuộc khu vực nào, những quốc gia nào trổng hoặc nuôi nhiều để hoàn thành bảng
- Sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới
|
Cây trồng chính |
Vật nuôi chính |
||
Phân bố |
Lúa mì |
Lúa gạo |
Bò |
Lợn |
- Là cây lương thực chính của miền ôn đới và cận nhiệt. - Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pháp, Ca-na-đa,… |
- Là cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa). - Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét (Bangladesh), Việt Nam, Thái Lan,... |
- Bò thích nghi đa dạng với điều kiện môi trường nên được nuôi phổ biến ở nhiều nước thuộc vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới để để lấy thịt, sữa,... - Các nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò là Hoa Kỳ, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,... |
- Lợn thích nghi đa dạng với các điều kiện môi trường, việc chăn nuôi lợn phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn. - Các nước nuôi lợn nhiều là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức,... |
1.2. Vẽ biểu đồ
* Yêu cầu: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 28.2. Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
2000 |
2019 |
Châu Á |
1 218,2 |
2236,9 |
Châu Âu |
278,2 |
333,6 |
Châu Mỹ |
327,7 |
496,3 |
Châu Phi |
327,7 |
403,9 |
Châu Đại Dương |
37,4 |
40,6 |
b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
* Hướng dẫn thực hiện:
- Xác định loại biểu đồ thích hợp nhất:
+ Thể hiện được quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của 5 châu lục trong 2 năm 2000 và 2019.
+ Quan sát bảng số liệu 28.2.
=> Biểu đồ tròn.
- Xử lí số liệu:
+ Cộng tổng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của 5 châu lục từng năm => Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thế giới.
+ Tính tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản từng châu lục lần lượt năm 2000 và 2019.
Ví dụ:
Tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 (%) = Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 : Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thế giới năm 2000 x 100.
(Tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 (%) = 1 218,2 : 2189,2 x 100 = 55,6%).
+ Áp dụng công thức, ta tính được bảng dưới đây
Tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019 (Đơn vị: %)
Năm |
2000 |
2019 |
Châu Á |
55,6 |
63,7 |
Châu Âu |
1,3 |
9,5 |
Châu Mỹ |
15,0 |
14,1 |
Châu Phi |
15,0 |
11,5 |
Châu Đại Dương |
13,1 |
1,2 |
- Vẽ biểu đồ:
+ Vẽ 2 hình tròn bán kính khác nhau lần lượt thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 và 2019.
=> Tính quy mô bán kính: Ví dụ cho bán kính năm 2000 là 1,5 cm, bán kính năm 2019 = 3511,3 : 2189,2 x 1,5 = 2,4 (cm).
(3511,3 và 2189,2 lần lượt là tổng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thế giới năm 2019 và 2000)
+ Ghi số liệu thể hiện tỉ trọng lên biểu đồ, chú giải và tên biểu đồ.
- Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.
+ Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019
+ Nhận xét:
Quy mô và cơ cấu của ngành nông nghiệp ở các châu lục có sự biến đổi
- Về cơ cấu: Châu Á có tỉ trọng lớn nhất (63,7%), tiếp đến là châu Mỹ (14,1%), Châu Phi, châu Âu và châu Đại Dương có tỉ trọng nhỏ nhất (1,2%).
- Về sự thay đổi tỉ trọng
+ Các châu lục giảm tỉ trọng: châu Mỹ, châu Phi và châu Đại Dương.
+ Các châu lục tăng tỉ trọng: châu Á và châu Âu.
- Về quy mô: Năm 2019 cao gấp 1,6 lần so với năm 2000.
Luyện tập
Học xong bài này các em cần:
- Đọc được bản đồ.
- Xử lí, phân tích được số liệu thống kê và vẽ được biểu đồ về nông nghiệp, lảm nghiệp, thuỷ sản.
2.1. Trắc nghiệm Bài 28 Địa lí 10 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 Bài 28 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Cao su
- B. Chè
- C. Cà phê
- D. Mía
-
- A. Nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước
- B. Ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón
- C. Nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa
- D. Nóng, thích nghi với sự dao động khí hậu
-
- A. Cao su
- B. Củ cải đường
- C. Mía
- D. Cà phê
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK Bài 28 Địa lí 10 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 Bài 28 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải Câu hỏi 1 trang 95 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 2 trang 95 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 28 Địa lí 10 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247