Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 168619
Nhiệt độ sôi của các chất: (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH sắp xếp theo chiều tăng dần là gì?
- A. (1), (3), (2)
- B. (3), (2), (1).
- C. (2), (3), (1).
- D. (1), (2), (3).
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 168623
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là những chất nào?
- A. glucozơ, glixerol, ancol etylic
- B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat
- C. glucozơ, glixerol, axit axetic
- D. glucozơ, glixerol, natri axetat
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 168629
Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal?
- A. Na
- B. Cu(OH)2/OH–.
- C. nước brom
- D. AgNO3/NH3
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 168632
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là những chất nào?
- A. glixerol, glyxin, anilin
- B. etanol, fructozơ, metylamin
- C. metyl axetat, glucozơ, etanol
- D. metyl axetat, phenol, axit axetic
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 168643
Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là bao nhiêu?
- A. 3
- B. 5
- C. 1
- D. 4
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 168646
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là bao nhiêu?
- A. 40%
- B. 60%
- C. 54%
- D. 80%
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 168651
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là bao nhiêu?
- A. 21,6 gam
- B. 10,8 gam
- C. 16,2 gam
- D. 32,4 gam
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 168658
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
- A. 1,80 gam
- B. 1,44 gam
- C. 2,25 gam
- D. 1,82 gam
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 168661
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau?
- A. glucozơ.
- B. tinh bột
- C. saccarozơ
- D. xenlulozơ
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 168666
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là bao nhiêu?
- A. 0,02 M
- B. 0,2 M
- C. 0,01 M
- D. 0,1 M
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 168670
Phân tử khối của triolein bằng bao nhiêu?
- A. 845
- B. 890
- C. 884
- D. 878
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 168673
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức nào?
- A. nhóm chức axit.
- B. nhóm chức xeton
- C. nhóm chức ancol.
- D. nhóm chức anđehit
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 168681
Chất thuộc loại đisaccarit là chất nào sau đây?
- A. glucozơ.
- B. saccarozơ.
- C. xenlulozơ
- D. fructozơ
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 168684
Hai chất đồng phân của nhau là cặp chất nào?
- A. glucozơ và saccarozơ.
- B. fructozơ và saccarozơ.
- C. tinh bột và xenlulozơ
- D. fructozơ và glucozơ
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 168688
Từ glucozo, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây :
Glucozơ → ancoi etylic → buta-1,3-dien → cao Su Buna.
Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao Su thì khối lượng glucozơ cần dùng là bao nhiêu?
- A. 144 kg
- B. 108 kg
- C. 81 kg
- D. 96 kg
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 168690
Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?
- A. 261,43 gam
- B. 200,8 gam
- C. 188,89 gam
- D. 192,5 gam.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 168698
Mệnh đề nào sau đây đúng?
- A. Este đơn chức là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức \( - COO - \) liên kết với hai gốc hiđrocacbon.
- B. Khi thay thế nhóm OH trong phân tử axit cacboxylic bằng gốc \( - O - R\) (R là gốc hiđrocacbon) thì được este.
- C. Cho ancol tác dụng với axit cacboxylic thì thu được sản phẩm là este.
- D. Este là chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm \(- COO - \)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 168705
Công thức tổng quát nào phù hợp với tên loại este?
- A. Este no, đơn chức mạch hở: \({C_n}{H_{2n + 1}}COO{C_m}{H_{2m + 1}}(m,n \ge 1)\)
- B. Este đơn chức: RCOOR (R là gốc hiđrocacbon hóa trị I hoặc hiđro).
- C. Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức:\( {(RCOO)_x}R'\)(R là gốc hiđrocacbon hóa trị I hoặc hiđro, R’ là gốc hiđrocacbon, \(x \ge 2\).
- D. Este thơm, đơn chức: R-COO-R’ (R, R’ là gốc hiđrocacbon chứa vòng benzen).
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 168711
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của X là gì?
- A. HCOOC2H3.
- B. CH3COOCH3.
- C. HCOOC2H5.
- D. CH3COOC2H5.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 168716
Tổng số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu?
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 2
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 168719
Tính chất vật lí nào sau đây đúng với este?
- A. Có nhiệt độ sôi cao hơn các axit đồng phân
- B. Tan tốt trong nước và dung môi hữu cơ.
- C. Thường có màu sắc của hoa, quả chín.
- D. Là các chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 168723
Cho các phát biểu sau:
a) Axit béo có mạch cacbon không phân nhánh, đơn chức, số cacbon là số chẵn.
b) Lipit là tên gọi chung của các loại chất hữu cơ như: chất béo, sáp, steroit, photpholipit.
c) Dầu nhờn và mỡ bôi trơn có thành phần chính là lipit.
d) Phản ứng xà phòng hóa thuộc loại phản ứng thuận nghịch.
e) Chất béo rắn chủ yếu có nguồn gốc động vật, gọi là mỡ; còn chất béo lỏng chủ yếu có nguồn gốc từ thực vật, gọi là dầu.
Các phát biểu đúng?
- A. a, b, e.
- B. a, b, c, d, e.
- C. c, d, e.
- D. a, b, c.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 168727
Đun nóng hỗn hợp glixerol với axit panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là bao nhiêu?
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 168729
Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với trilauryl glixerit?
- A. Ít tan trong nước.
- B. Ở trạng thái lỏng.
- C. Nhẹ hơn nước.
- D. Có mùi thơm.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 168731
Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là bao nhiêu?
- A. 1469 kg.
- B. 3427 kg.
- C. 1028 kg.
- D. 719,6 kg.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 168734
Thành phần chính của xà phòng thơm dạng bánh thông dụng là gì?
- A. hương liệu tạo mùi thơm.
- B. natri panmitat hoặc natri stearat.
- C. chất tạo bọt và phẩm màu.
- D. chất diệt khuẩn, chất tăng độ cứng và chất tạo bọt.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 168735
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Chất giặt rửa là các chất có tác dụng như xà phòng nhưng được điều chế từ dầu mỏ.
- B. Chất giặt rửa có khả năng oxi hóa các chất màu, chất bẩn.
- C. Chất giặt rửa không gây tác dụng hóa học với chất bẩn bám trên vật rắn.
- D. Xà phòng là một dạng của chất giặt rửa.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 168738
Xét các chất trong thành phần của bột giặt tổng hợp hiện nay. Trường hợp nào phù hợp giữa các chất và vai trò của nó?
- A. Muối của axit ankylbenzensunfonic là chất tạo hương thơm cho bột giặt.
- B. Muối silicat, photphat là chất oxi hóa để tẩy trắng.
- C. Na2SO4 là chất độn làm tăng độ xốp cho bột giặt.
- D. NaClO là chất trung hòa tính axit của chất bẩn.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 168741
Khi xà phòng hóa 2,52 gam một chất béo cần 90 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa (mgKOH/gam lipit) của chất béo đó bằng bao nhiêu?
- A. 200
- B. 188
- C. 20
- D. 504
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 168744
Nhận xét nào sau đây sai?
- A. Các chất đường, chất bột, chất xơ có trong cơ thể sinh vật có công thức dạng \({C_n}{\left( {{H_2}O} \right)_m}\)
- B. Phân tử gluxit đều chứa nhiều nhóm –OH và thường có nhóm cacbonyl.
- C. Các gluxit đều do nhiều đơn vị đường cấu tạo nên.
- D. Các gluxit đều thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 168745
Mật ong để lâu có cặn ở đáy chai. Thành phần chính của cặn rắn là gì?
- A. protein.
- B. sáp ong.
- C. fructozo.
- D. glucozo và fructozo.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 168748
Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với chất nào?
- A. Kim loại Na.
- B. \(AgN{O_3}/N{H_3}\), đun nóng.
- C. \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\) trong NaOH, đun nóng.
- D. \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\) ở nhiệt độ thường.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 168756
Khối lượng quả nho tươi (chứa 5%) glucozơ để điều chế 100 lít rượu vang \(15^\circ \) là bao nhiêu? Nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%. Khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/cm3.
- A. 626,1 kg
- B. 352,2 kg
- C. 496,6 kg
- D. 414 kg
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 168757
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Saccarozơ thuộc loại polisaccatit.
- B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.
- C. Trong thành phần cấu tạo của saccarozơ, tinh bột, mantozơ đều có đơn vị glucozơ.
- D. Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh còn xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 168761
Ứng dụng nào sau đây đúng?
- A. Saccarozơ dùng làm nguyên liệu ban đầu trong kỹ thuật tráng gương.
- B. Nguyên liệu chứa xenlulozơ (vỏ bào, bông) dùng để điều chế glucozơ trong công ngiệp thực phẩm.
- C. Tinh bột dùng để sản xuất đường hóa học (đường saccarin).
- D. Fructozơ dùng để sản xuất mật ong nhân tạo.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 168766
Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được số lít cồn thực phẩm \(40^\circ \) là bao nhiêu? (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 64,8%).
- A. 294 lít
- B. 920 lít
- C. 368 lít
- D. 147,2 lít
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 168771
Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\)dư thì lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?
- A. 10,8 gam
- B. 21,6 gam
- C. 34,2 gam
- D. 43,2 gam
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 168775
Đun nóng lần lượt các chất sau trong dung dịch NaOH: metyl fomat, etyl clorua, axit axetic, phenol, etyl metyl oxalat. Số phản ứng thuộc loại phản ứng thủy phân đã xảy ra là bao nhiêu?
- A. 4
- B. 5
- C. 3
- D. 2
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 168777
Số chất đơn chức tác dụng được với dung dịch NaOH đều có công thức phân tử là \({C_4}{H_8}{O_2}\) là bao nhiêu?
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 2
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 168784
Đun 7,4 gam chất X có công thức C3H6O2 với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol X và m gam muối Z. Công thức cấu tạo của X và khối lượng của m là gì?
- A. \(C{H_3} - C{H_2} - COOH\) và 9,6 gam
- B. \(HCOO{C_2}{H_5}\) và 8,2 gam.
- C. \(C{H_3}COOC{H_3}\) và 8,2 gam.
- D. \(C{H_3}COOC{H_3}\) và 6,0 gam.