Câu hỏi (14 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 129953
Giá trị của biểu thức \(\frac{{{{\left( {2 + \sqrt a } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt a - 3} \right)}^2}}}{{2{\rm{a}} - \sqrt a }}\) với \(a = \frac{1}{5}\) là:
- A. \(5\sqrt 5 \)
- B. 5
- C. \(\sqrt 5 \)
- D. 0
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 129955
Kết quả so sánh 5 và \(\sqrt {26} \) là:
- A. \(5 \le \sqrt {26} \)
- B. \(5 < \sqrt {26} \)
- C. \(5 \ge \sqrt {26} \)
- D. \(5 > \sqrt {26} \)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 129957
Giá trị lớn nhất của biểu thức \(T = \sqrt {16 - {x^2}} \) là:
- A. 4
- B. -4
- C. 2
- D. 0
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 129958
Kết quả của phép tính \(\sqrt {117,{5^2} - 26,{5^2} - 1440} \) là:
- A. 18
- B. 180
- C. 108
- D. 122
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 129960
Đưa thừa số vào trong dấu căn \(x\sqrt {\frac{{11}}{x}} \) là:
- A. \(\sqrt {11} x\)
- B. \(\sqrt {\frac{{11x}}{x}} \)
- C. \(\sqrt {11x} \)
- D. \(\sqrt {\frac{{11}}{x}} \)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 129961
Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\) là:
- A. \(\frac{{\sqrt {10} - \sqrt 6 }}{2}\)
- B. \(\frac{7}{2}\)
- C. 2
- D. \(\frac{{\sqrt 6 - 10}}{2}\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 129963
Biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 2} \right)}^2}} \) sau khi bỏ dấu căn là:
- A. \(2 - \sqrt 5 \)
- B. \(\sqrt 5 + 2\)
- C. \(\sqrt 5 - 2\)
- D. \(2 + \sqrt 5 \)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 129965
Với giá trị nào của x thì biểu thức \(\sqrt {\frac{{ - 3}}{{x - 5}}} \) có nghĩa ?
- A. \(x \le 0\)
- B. x > 5
- C. x > -3
- D. x < 5
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 129966
Kết quả của phép tính \(\sqrt {{{\left( {7 + \sqrt {51} } \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {7 - \sqrt {51} } \right)}^2}} \) là:
- A. 7
- B. 14
- C. \(\sqrt {14} \)
- D. \(\sqrt {7} \)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 129967
Cho các biểu thức sau: \(A = \sqrt {\frac{{2x + 3}}{{x - 3}}} \) và \(B = \frac{{\sqrt {2x + 3} }}{{\sqrt {x - 3} }}\). Với giá trị nào của x thì A = B
- A. x = 0
- B. x > 3
- C. x < 0
- D. \(x \ge \frac{{6428}}{{1155}}\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 129968
Căn bậc ba của 0,125 là:
- A. -0,5
- B. 5
- C. 0,5
- D. -5
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 129971
Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{{{x^2}}}{5}} \) với \(x \ge \) là:
- A. 5x
- B. \(\frac{5}{x}\)
- C. \(\frac{{\sqrt x }}{5}\)
- D. \(\frac{x}{5}\sqrt 5 \)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 129975
Tìm x biết
a) \(\sqrt[3]{{2x + 1}} - 5 = 0\)
b) \(3\sqrt {2x} + \frac{1}{7}\sqrt {98x} - \sqrt {72x} + 4 = 0\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 129980
Cho biểu thức:
\(A = \left( {\frac{{x - y}}{{\sqrt x - \sqrt y }} + \frac{{\sqrt {{x^3}} - \sqrt {{y^3}} }}{{y - x}}} \right):\frac{{{{\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)}^2} + \sqrt {xy} }}{{\sqrt x + \sqrt y }}\)
a) Rút gọn A
b) Chứng minh \(A \ge 0.\)