-
Câu hỏi:
Cho các biểu thức sau: \(A = \sqrt {\frac{{2x + 3}}{{x - 3}}} \) và \(B = \frac{{\sqrt {2x + 3} }}{{\sqrt {x - 3} }}\). Với giá trị nào của x thì A = B
- A. x = 0
- B. x > 3
- C. x < 0
- D. \(x \ge \frac{{6428}}{{1155}}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Giá trị của biểu thức (frac{{{{left( {2 + sqrt a } ight)}^2} - {{left( {sqrt a - 3} ight)}^2}}}{{2{ m{a}} - sqrt a }})&nbs
- Kết quả so sánh 5 và (sqrt {26} ) là:
- Giá trị lớn nhất của biểu thức (T = sqrt {16 - {x^2}} ) là:
- Kết quả của phép tính (sqrt {117,{5^2} - 26,{5^2} - 1440} ) là:
- Đưa thừa số vào trong dấu căn (xsqrt {frac{{11}}{x}} ) là:
- Trục căn dưới mẫu của biểu thức (frac{{sqrt 5 - sqrt 3 }}{{sqrt 2 }}) là:
- Biểu thức (sqrt {{{left( {sqrt 5 - 2} ight)}^2}} ) sau khi bỏ dấu căn là:
- Với giá trị nào của x thì biểu thức (sqrt {frac{{ - 3}}{{x - 5}}} ) có nghĩa ?
- Kết quả của phép tính (sqrt {{{left( {7 + sqrt {51} } ight)}^2}} - sqrt {{{left( {7 - sqrt {51} } ight)}^2}} ) là:
- Cho các biểu thức sau: (A = sqrt {frac{{2x + 3}}{{x - 3}}} ) và (B = frac{{sqrt {2x + 3} }}{{sqrt {x - 3} }}).
- Căn bậc ba của 0,125 là:
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn (sqrt {frac{{{x^2}}}{5}} ) với (x ge ) là:
- Tìm x biếta) (sqrt[3]{{2x + 1}} - 5 = 0)b) (3sqrt {2x} + frac{1}{7}sqrt {98x} - sqrt {72x} + 4 = 0)
- Cho biểu thức: (A = left( {frac{{x - y}}{{sqrt x - sqrt y }} + frac{{sqrt {{x^3}} - sqrt {{y^3}} }}{{y - x}}} ight):