Qua nội dung bài giảng Giới thiệu về rừng môn Công nghệ lớp 7 chương trình Kết nối tri thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em tìm hiểu về: Rừng và vai trò của rừng... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Rừng và vai trò của rừng
Rừng là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính của rừng
Hình 7.1. Các thành phần của rừng
Rừng có vai trò rất quan trọng đối với môi trường và đời sống của con người, cung cấp nguồn gỗ, điều hoà không khí, điều hoà nước, chống biến đổi khí hậu, là nơi cư trú của động, thực vật và lưu trữ các nguồn gene quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất,...
1.2. Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
Ở Việt Nam, rừng rất đa dạng, phong phú, phân bố khắp nơi trên lãnh thổ. Dựa vào mục đích sử dụng, rừng được chia thành ba loại là rừng phòng hộ (Hinh 7.2a). rừng sản xuất (Hinh 7.2b) và rừng đặc dụng (Hình 7.2c).
Rừng phòng hộ |
Là loại rừng sử dụng chủ yếu để bảo về nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chồng sa mạc hoa, hạn chế thiên tại, điều hoà khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường. Rừng phòng hộ được phân thành bốn loại là rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn gió, chân cát bay, rừng phòng hộ chân sóng, lần biển; rừng phòng hộ bảo vệ môi trường. |
a) |
Rừng sản xuất |
Là loại rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ và làm sản ngoài gỗ. Ngoài ra, nó còn có vai trò phòng hộ và góp phần bảo vệ môi trường. |
b) |
Rừng đặc dụng |
Là loại rừng sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu. Có ba dạng rừng đặc dụng chủ yếu là vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; rừng văn hoá – lịch sử. |
c) |
Hình 7.2. Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
Bài tập minh họa
Bài 1.
Rừng là gì? Rừng có vai trò như thế nào với môi trường và đời sống con người? Ở nước ta có những loại rừng phổ biến nào?
Phương pháp giải:
- Rừng là một hệ sinh thái bao gồm thành phần sinh vật và thành phần không phải sinh vật.
- Rừng có vai trò rất quan trọng đối với môi trường và đời sống của con người.
- Ở nước ta có ba loại rừng phổ biến là rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng đặc dụng.
Lời giải chi tiết:
- Rừng là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính của rừng.
- Vai trò của rừng đối với môi trường và đời sống con người:
+ Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh thái.
+ Rừng làm tăng độ phì nhiêu cho đất, bồi dưỡng tiềm năng của đất.
+ Một số rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, khai thác gỗ và một số loại lâm sản.
+ Rừng là nơi bảo vệ di tích và danh lam thắng cảnh.
- Ở nước ta có ba loại rừng phổ biến là:
+ Rừng phòng hộ.
+ Rừng sản xuất.
+ Rừng đặc dụng.
Bài 2.
Liên hệ thực tế trong gia đình và đời sống hàng ngày xác định các vật dụng có nguồn gốc từ rừng?
Phương pháp giải:
Các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng: thực phẩm từ rừng, dược liệu, cây hoa rừng, đồ gia dụng bằng gỗ, đồ thủ công mỹ nghệ, củi, giấy,…
Lời giải chi tiết:
Các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng:
- Thực phẩm từ rừng: mật ong rừng, nấm rừng, mộc nhĩ rừng, măng rừng, gà rừng, lợn rừng,…
- Dược liệu: sâm Ngọc Linh, hà thủ ô, đẳng sâm,…
- Cây hoa rừng: hoa phong lan rừng,…
- Đồ gia dụng bằng gỗ: bàn gỗ, ghế gỗ, đũa gỗ, thớt gỗ,…
- Đồ thủ công mỹ nghệ: giỏ mây, giỏ tre, khay mây,...
- Củi, giấy,…
Luyện tập Bài 7 Công nghệ 7 KNTT
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Trình bày được vai trò của rừng đối với môi trường và đời sống con người.
- Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở nước ta.
3.1. Trắc nghiệm Bài 7 Công nghệ 7 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 50 – 70 tấn.
- B. 35 – 50 tấn.
- C. 20 – 30 tấn.
- D. 10 -20 tấn.
-
- A. 20%
- B. 30%
- C. 40%
- D. 50%
-
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 7 Công nghệ 7 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 29 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá trang 29 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Kết nối năng lực trang 29 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá trang 30 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Kết nối năng lực trang 30 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá trang 31 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Kết nối năng lực 1 trang 32 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Kết nối năng lực 2 trang 32 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập 1 trang 32 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập 2 trang 32 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 32 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 1 trang 18 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 2 trang 18 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 3 trang 18 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 4 trang 18 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 5 trang 19 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 6 trang 19 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 7 trang 19 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 8 trang 19 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 9 trang 20 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 10 trang 20 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 11 trang 20 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 12 trang 20 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 7 Công nghệ 7 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!