YOMEDIA
NONE

Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi


Qua nội dung bài giảng Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi môn Công nghệ lớp 7 chương trình Kết nối tri thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em tìm hiểu về: Khái niệm chăn nuôi, vai trò của hoạt động chăn nuôi... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

- Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi là công việc rất quan trọng, có ảnh hưởng tới hiệu quả chăn nuôi.

- Nuôi dưỡng là cung cấp cho vật nuôi đủ chất dinh dưỡng (chất đạm, tinh bột, chất béo, vitamin và khoáng chất), đủ lượng, phù hợp với từng giai đoạn và từng đối tượng.

Hình 10.1. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Chăm sóc là quá trình con người thường xuyên quan tâm tới vật nuôi như tạo ra môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.... ) trong chuồng nuôi phù hợp, vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ,... để vật nuôi được sống thoải mái, khoẻ mạnh và cho nhiều sản phẩm chăn nuôi nhất

Khi vật nuôi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt chúng sẽ khoẻ mạnh, lớn nhanh, ít bị bệnh, cho nhiều sản phẩm (thịt, trứng, sữa,...) chất lượng cao; người chăn nuôi có lãi và con vật được đảm bảo phúc lợi động vật.

1.2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non

Đặc điểm chung của vật nuôi non là

- Khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt, dễ bị tác động bởi sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.

- Chức năng của một số hệ cơ quan như hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc bệnh.

Vì vậy, quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý những biện pháp sau:

- Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.

- Chuồng nuôi phải luôn được làm về sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.

- Cho con non bù sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.

- Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.

- Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.

Hình 10.2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non

1.3. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống

Vật nuôi đực giống là con vật được nuôi để phối giống trực tiếp với con cái hay thụ tinh nhân tạo. Mỗi con đực thường dùng phối giống cho hàng chục, thậm chỉ là hàng trăm con cái nên chúng có vai trò hết sức quan trọng.

Đề vật nuôi đực giống có khả năng phối giống tốt và cho ra đời sau có chất lượng cao thi cần phải chọn lọc kĩ và quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc đực giống cần chú ý những biện pháp sau:

- Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.

- Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy

- Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

- Tắm chải và vận động thường xuyên.

- Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.

Hình 10.3. Biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống

1.4. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản

Vật nuôi cái sinh sản là các con cái được nuôi để đẻ con (với gia súc) hay đẻ trứng (với gia cầm). Việc nuôi dưỡng và chăm sóc con cái sinh sản có ý nghĩa quan trọng vì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đàn con.

Mỗi gia súc cái sinh sản đều phải trải qua ba giai đoạn là hậu bị, chửa và đẻ con gia cầm mái thì qua hai giai đoạn là hậu bị và đẻ trứng. Trong mỗi giai đoạn này. chúng có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau và cần được chăm sóc nuôi dưỡng cho phù hợp.

Hình 10.4. Biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản

Giai đoạn hậu bị là giai đoạn từ khi vật nuôi cai sữa đến khi phối giống lần đầu (gia súc). giai đoạn từ 2 tháng tuổi đến khi vào đẻ (gia cầm). Cho vật nuôi hậu bị ăn ít hơn so với nhu cầu để chúng không quá béo và sẽ đẻ tốt. Với gia cầm, ngoài hạn chế ăn còn phải hạn chế ánh sáng để chúng không đẻ quả sớm khi cơ thể còn quá bé Giai đoạn có chửa (mang thai) cần cho ăn vừa đủ để bào thai phát triển tốt, có khối lượng vừa phải, cho ra nhiều con non tốt. Con cái không được quá béo hoặc quá gầy.

(Hình 10.5a). Giai đoạn đẻ và nuôi con (tiết sữa) cần được cho ăn tự do theo nhu cầu để chúng tiết sửa được nhiều nhất, gia cầm đẻ nhiều trứng nhất (Hình 10.5b).

Hình 10.5. Giai đoạn mang thai (a) và nuôi con ở bò (b)

Thời gian mang thai của một số vật nuôi.

+ Thỏ khoảng 29 – 31 ngày

+ Mèo khoảng 60 – 63 ngày

+ Chó, khoảng 58 – 68 ngày

+ Lợn: khoảng 113 – 115 ngày

+ Dê khoảng 145 – 157 ngày

+ Bò khoảng 280 – 283 ngày

+ Trâu: khoảng 315 – 320 ngày

Bài tập minh họa

Bài 1.

Muốn vật nuôi khỏe mạnh, lớn nhanh, ít bị bệnh thì cần nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi như thế nào? Biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản có điểm gì khác nhau?

Phương pháp giải:

Muốn vật nuôi khỏe mạnh, lớn nhanh, ít bị bệnh thì cần nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi như sau: cung cấp cho vật nuôi chất dinh dưỡng, tạo ra môi trường trong chuồng nuôi phù hợp, vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ,…  

Do đặc thù về độ tuổi, giới tính và mục đích nuôi của vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản mà biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc cũng có nhiều điểm khác nhau.

Lời giải chi tiết:

* Muốn vật nuôi khỏe mạnh, lớn nhanh, ít bệnh thì cần nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi như sau:

- Nuôi dưỡng: 

+ Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng

+ Cung cấp đủ lượng, phù hợp với từng giai đoạn, từng đối tượng.

- Chăm sóc: 

+ Tạo môi trường nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng phù hợp.

+ Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ.

* Biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản được thực hiện như sau:

- Biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non:

+ Giữ ấm và chăm sóc chu đáo

+ Chuồng nuôi sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh

+ Con non bú sớm càng tốt

+ Tập cho con non ăn sớm 

+ Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc ánh sáng vào sáng sớm.

- Biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống là:

+ Ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.

+ Ăn vừa đủ để không quá béo, quá gầy.

+ Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

+ Tắm và vận động thường xuyên

+ Khai thác tinh hoặc giao phối khoa học

- Biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản:

+ Tùy từng giai đoạn bổ sung dinh dưỡng và chăm sóc phù hợp.

Bài 2.

Hãy xác định khi cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? 

Phương pháp giải:

Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng vật nuôi bị ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, sức đề kháng bệnh năng suất và chất lượng thịt của vật nuôi.

Lời giải chi tiết:

- Thừa dinh dưỡng sẽ gây tình trạng ngộ độc như loạn dưỡng cơ, mề bị bào mòn, tích nước trong mô, chất chứa manh tràng đen.

- Thiếu dinh dưỡng thì tùy theo từng loại chất khoáng mà vật nuôi có những biểu hiện khác nhau như:

+ Thiếu Mn (mangan) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển khớp xương, súc vật yếu chân, đi lại khó khăn.

+ Thiếu Zn (kẽm) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lớp tế bào niêm mạc da, gây bệnh sừng hóa trên da (parakeratosis), giảm hoạt lực tinh trùng, giảm sức đề kháng bệnh.

+ Thiếu Fe (sắt), Cu (đồng) và Co (cobalt) ảnh hưởng xấu đến sự tạo máu, sự tổng hợp hemoglobin, làm cho vật nuôi thiếu máu; thiếu myoglobin, thịt nạc thiếu sắc tố đỏ, bạc màu, chất lượng kém.

+ Thiếu I (iod) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển tuyến giáp và sựtổng hợp kích tố thyroxin. Nếu thiếu iod lâu ngày sẽ đưa đến sinh trưởng chậm, vật nuôi bị trụi lông, bướu cổ, sức đề kháng bệnh giảm sút, năng suất sinh trưởng, đẻ trứng cũng như tiết sữa giảm sút.

Luyện tập Bài 10 Công nghệ 7 KNTT

Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:

- Nêu được vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.

- Trình bày được các công việc cơ bản nuôi dưỡng và chăm sóc từng loại vật nuôi. vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản

3.1. Trắc nghiệm Bài 10 Công nghệ 7 KNTT

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 10 Công nghệ 7 KNTT

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 47 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 47 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực trang 47 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 48 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 49 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực trang 49 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 50 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập 1 trang 51 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập 2 trang 51 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập 3 trang 51 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Vận dụng trang 51 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 1 trang 30 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 2 trang 30 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 3 trang 30 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 4 trang 30 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 5 trang 31 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 6 trang 31 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 7 trang 32 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 8 trang 32 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 9 trang 32 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 10 trang 32 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 11 trang 32 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 12 trang 32 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 13 trang 33 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 14 trang 33 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Hỏi đáp Bài 10 Công nghệ 7 KNTT

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON