Qua nội dung bài giảng Một số bệnh hại thường gặp và biện pháp phòng trừ môn Công nghệ lớp 10 chương trình Kết nối tri thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em tìm hiểu về Một số bệnh hại thường gặp và biện pháp phòng trừ... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ
a. Bệnh thán thư
Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết
- Bệnh do nấm Colletotrichum gây ra, phát triển mạnh trong điều kiện độ ẩm cao, sương muối vi sinh làm chồi non chùm hoa và quả.
- Bệnh phát sinh và gây hại trên lá, chồi non, chùm hoa và quả nhiều.
- Trên lá: Bệnh thường gây hại từ mép lá, lúc đầu vết bệnh là các đốm nhỏ, sau liên kết thành mảng lớn, xung quanh có đường viền nâu sẫm (Hình 17.1a).
- Trên chồi non: Lúc đầu vết bệnh dạng thấm nước, sau chuyển màu nâu tối, chồi bị chết khô khi trời nắng hoặc thỗi khi trời mưa (Hình 17.1b).
- Trên hoa và quả: Vết bệnh hơi lõm xuống kiểu chấm đen, làm hoa và quả chuyển màu đen và rụng (Hình 17.1c).
Hình 17.1. Bệnh thán thư gây hại trên cây trồng
Biện pháp phòng trừ
- Đề phòng trừ bệnh thán thư cần vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cành, lá giả, lá bệnh, bọc quả sau khi quả hình thành. Trong mùa mưa không đề vườn cây quả ẩm thấp, có biện pháp thoát nước nhanh sau khi mưa lớn. Chú ý bón phân đầy đủ và cân đối NPK. Khi cây bị bệnh cần phun thuốc kịp thời và theo đúng hướng dẫn của nhà xản xuất. Các thuốc thường được sử dụng có chứa các hoạt chất như Difenoconazole, Tebuconazole, Azoxystrobin....
b. Bệnh vàng lá greening (trên cây ăn quả có múi)
Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết
- Bệnh do vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus gây ra. Bệnh thường gây hại ở lá, quả. Lá bị bệnh thường lốm đốm vàng xanh, gần lá bị sưng, có màu xanh, lá bị rụng (Hình 17.2). Quả nhỏ, bị méo, vàng loang lỗ.
Hình 17.2. Cây bị bệnh vàng lá greening
Biện pháp phòng trừ
- Biện pháp phòng trừ quan trọng nhất là sử dụng nguồn cây giống sạch bệnh, tạo tán, tỉa cành để vườn thông thoáng, tránh giao tán cây. Bón phân hữu cơ đầy đủ, cân đối để giúp cây chống chịu tốt. Bên cạnh đó, cần quản lí tốt nguồn rầy chẳng cảnh, đây là vật trung gian truyền bệnh. Khi phát hiện cây bị bệnh, cần cắt bỏ phần bị bệnh hoặc nhỏ cây và đem huỷ. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị bệnh này nên biện pháp phòng bệnh là chính.
c. Bệnh đạo ôn hại lúa
Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết
- Bệnh do nấm Pyriculana oryzae gây ra. Cảnh báo tử phân sinh hình trụ, đa bảo không phân nhánh, đầu cảnh thon và hơi gấp khúc, cụm cảnh từ 3 đến 5 chiếc. Bào tử phân sinh hình quả lê, có từ 2 đến 3 ngăn ngang, không màu (Hình 17.3a).
- Vết bệnh trên lá lúa: chấm nhỏ màu xanh lục, mở, sau đó có hình thoi, màu nâu nhạt, có quảng màu vàng nhạt, phần giữa vết bệnh có màu tro xám (Hình 17.3b).
- Vết bệnh ở cổ bông, cổ gié và trên hạt lúa, các vết màu nâu xám hơi teo thắt lại, dễ làm gẫy cổ bông (Hình 17.3).
Hình 17.3. Bệnh đạo ôn hại lúa
Biện pháp phòng trừ
- Là bệnh hại quan trọng trên lúa. Sử dụng giống chống chịu, xử lí hạt giống, dự tính dự báo bệnh, vệ sinh đồng ruộng, bón phân cân đối. Có thể chủ động phun thuốc phòng bệnh khi trời âm u, độ âm cao, sương mù.
d. Bệnh héo xanh vi khuẩn
Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết
- Bệnh do vi khuẩn Xanthomonas oryzae gây ra (Hình 17 4a). Khi cây bị bệnh, cảnh và là héo rũ, vỏ thân phía gốc xù xi nhưng thân vẫn rắn đặc (Hình 17.4b). Cắt ngang thân, cảnh thấy chứa dịch nhờn vi khuẩn. Ngâm đoạn cắt thân vào cốc nước có thể nhìn thấy dịch vi khuẩn ở trong chảy ra ngoài (Hình 17.4c). Khi bệnh nặng, thân vỏ vẫn còn xanh, xuất hiện những sọc nâu.
Hình 17.4. Bệnh héo xanh vi khuẩn
Biện pháp phòng trừ
- Sử dụng giống chống bệnh, giống khỏe và sạch bệnh. Vệ sinh đồng ruộng, ngâm nước trong ruộng từ 15 đến 30 ngày hoặc cây phơi đất, luân canh với cây lúa nước. Sử dụng các chế phẩm vi sinh vật đối kháng như Bacillus subtilis,... phòng trừ bệnh.
1.2. Nhận biết một số bệnh hại cây trồng thường gặp
a. Chuẩn bị
Dụng cụ
- Đĩa Petri (đường kinh 9 cm), panh.
- Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 10 lần.
Mẫu vật
- Tranh, ảnh bệnh hại (không có chú thích).
- Mẫu bệnh hại sống do học sinh mang đến (khuyến khích).
b. Các bước thực hành
- Bước 1: Từng nhóm học sinh nhận tranh ảnh bệnh hại cây trồng hoặc mẫu bệnh hại từ giáo viên.
- Bước 2: Quan sát tranh, ảnh hoặc mẫu bệnh hại để nhận biết từng loại bệnh hại dựa vào các đặc điểm đặc trưng. Dùng kính lúp để quan sát cho rõ hơn. Với mẫu bệnh, dùng panh gắp nhẹ mẫu bệnh và cho vào đĩa Petri để quan sát
- Bước 3: Thảo luận nhóm, thống nhất và ghi lại kết quả theo mẫu Bảng 17.1
Bảng 17.1. Tác nhân và đặc điểm nhận biết một số bệnh hại cay trong thường gặp
Tranh, ảnh |
Tên bệnh hại |
Tác nhân gây hại |
Đặc điểm nhận biết |
Số 1 |
? |
? |
? |
Số 2 |
? |
? |
? |
… |
? |
? |
? |
- Học sinh thực hành theo nhóm, mỗi nhóm không quá 5 học sinh.
- Thực hành quan sát một số loại bệnh hại theo các bước của quy trinh thực hành và dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
d. Đánh giá kết quả
- Học sinh đánh giá kết quả thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. – Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
Bài tập minh họa
Bài 1.
Cây trồng bị bệnh thường có đặc điểm gì? Làm thế nào để phòng trừ một số bệnh ở cây trồng?
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung kiến thức mục I. Một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ.
Lời giải chi tiết:
- Tùy thuộc vào loại bệnh hại mà cây trồng có những biểu hiện khác nhau. Ví dụ:
+ Bệnh thán thư: lúc đầu trên lá xuất hiện các đốm nhỏ, sau liên kết thành mảng lớn, xung quanh có đường viền nâu sẫm; trên hoa và quả xuất hiện các vết hơi lõm xuống kiểu chấm đen, làm hoa và quả chuyển chấm màu đen và rụng.
+ Bệnh vàng lá greening: lá bị bệnh thường có lốm đốm vàng xanh, gân lá bị sưng, có màu xanh, lá bị rụng; quả nhỏ, bị méo, vàng loang lổ.
+ Bệnh đạo ôn hại lúa: trên lá lúa xuất hiện chấm nhỏ màu xanh lục, mờ, sau đố có hình thoi, màu nâu nhạt, có quầng màu vàng nhạt, phần giữa vết bệnh có màu tro xám...
- Các biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng hiệu quả:
+ Thường xuyên kiểm tra, thăm khám để phát triển bệnh trên cây trồng kịp thời
+ Canh tác hợp lí và sử dụng giống chống bệnh hại
+ Phòng trừ bệnh hại bằng biện pháp sinh học như sử dụng các chế phẩm sinh học
+ Cơ cấu cây trồng và bố trí phân bố cây trồng trên đồng ruộng hợp lí
Luyện tập Bài 17 Công nghệ 10 KNTT
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Mô tả được đặc điểm nhận biết, tác nhân gây hại của một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ.
- Nhận biết được một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp.
3.1. Trắc nghiệm Bài 17 Công nghệ 10 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. nấm Colletotrichum
- B. vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus
- C. nấm Pyriculana oryzae
- D. Đáp án khác
-
- A. Bệnh thán thư
- B. Bệnh vàng lá greening
- C. Bệnh đạo ôn hại lúa
- D. Đáp án khác
-
- A. Sâu hại tơ
- B. vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus
- C. nấm Pyriculana oryzae
- D. nấm Pyriculana oryzae
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 17 Công nghệ 10 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 85 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá trang 86 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Kết nối năng lực trang 86 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng 1 trang 88 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng 2 trang 88 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 17 Công nghệ 10 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!