-
Câu hỏi:
Với giá trị nào của x để căn thức \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {1 - x} \) có nghĩa ?
- A. \( - 1 \le x \le 1\)
- B. \(x \le - 1\)
- C. \(x \ge 1\)
- D. 0 < x < 1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Số nào có căn bậc hai số học là 39?
- Kết quả so sánh (2sqrt[3]{3}) và (3sqrt[3]{2}) là:
- Với giá trị nào của x để căn thức căn (x+1)+căn (1-x) có nghĩa
- Rút gọn biểu thức (frac{1}{{a{b^2}}}.sqrt {frac{{{a^2}{b^4}}}{3}} ) với a
- Kết quả phân tích thành nhân tử x^2+2 căn 13. x+13
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2/2 căn x-x-3
- Trục căn dưới mẫu của biểu thức a/a.căn a -1
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn (sqrt {frac{{3{x^3}}}{{4y}}} ) với x, y >=0, y khác 0
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn (sqrt {3{x^2} - 6xy + 3{y^2}} ) với x>=y là:
- Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt 2 - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \) bằng:
- Nghiệm của phương trình (sqrt {4x - 20} + sqrt {x + 5} - frac{1}{3}sqrt {9x - 45} = 4) là:
- Kết quả của phép khai phương (sqrt {50.} sqrt {1,6} .sqrt {180} ) là:
- Giá trị của x và y trong hình vẽ sau lần lượt là:
- Với góc nhọn (alpha ) tùy ý, ta có:
- Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với:
- Sắp xếp các tỉ số lượng giác của (sin {24^0};cos {35^0};sin {54^0};cos {70^0};sin {78^0}) theo thứ tự từ nhỏ �