-
Câu hỏi:
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường tròn (C1), (C2) có phương trình lần lượt là \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\,\,và \,\,{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\)
a) Tìm tọa độ tâm, bán kính của hai đường tròn và chứng minh đường tròn tiếp xúc với nhau
b) Viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ và tạo với đường thẳng nối tâm của hai đường tròn một góc bằng 450
c) Cho elip (E) có phương trình 16x2 + 49y2 = 1. Viết phương trình đường tròn (C) có bán kính gấp đôi độ dài trục lớn của elip (E) và (C) tiếp xúc với hai đường tròn (C1) và (C2)
Lời giải tham khảo:
a) Ta thấy đường tròn (C1) có tâm I(-1; -2) và bán kinh R1 = 3, đường tròn (C2) có tâm I(2; 2) và bán kinh R2 = 2. Khi đó \(5 = {R_1} + {R_2} = {I_1}{I_2} = \sqrt {{{\left( {2 + 1} \right)}^2} + {{\left( {2 + 2} \right)}^2}} = 5\)
=> (C1) và (C2) tiếp xúc nhau
b) Ta có \(\overrightarrow {{I_1}{I_2}} = \left( {3;4} \right)\) gọi vecto chỉ phương của đường thẳng cần lập là \(\overrightarrow u \left( {a;b} \right)\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \cos {45^0} = \cos \left( {\overrightarrow {{I_1}{I_2}} ;\overrightarrow u } \right) = \frac{{3a + 4b}}{{5\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} \Leftrightarrow \frac{1}{2} = \frac{{9{a^2} + 24ab + 16{b^2}}}{{25{a^2} + 25{b^2}}}\\
\Leftrightarrow 7{a^2} - 48ab - 7{b^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left( {a;b} \right) = \left( {7;1} \right) \Rightarrow 7x + y = 0\\
\left( {a;b} \right) = \left( {1; - 7} \right) \Rightarrow x - 7y = 0
\end{array} \right.
\end{array}\)c) Ta có:
\(16{x^2} + 49{y^2} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{\left( {\frac{1}{7}} \right)}^2}}} = 1 \Rightarrow \) độ dài trục lớn của (E) là \(2a = 2.\frac{1}{4} = \frac{1}{2}\)
Vậy bán kính đường tròn (C) cần lập là R = 1
Khi đó xét tam giác II1I2 ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
I{I_1} = {R_1} + R = 3 + 1 = 4\\
I{I_2} = {R_2} + R = 2 + 1 = 3
\end{array} \right. \Rightarrow \Delta I{I_1}{I_2}\) vuông tại IGọi I(a; b) ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {I{I_1}} \overrightarrow {I{I_2}} = 0\\
I{I_2} = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {a - 2} \right)\left( {a + 1} \right) + \left( {b - 2} \right)\left( {b + 2} \right) = 0\\
{\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} = 9
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} - a - 6 = 0\\
{a^2} + {b^2} - 4a - 4b - 1 = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3a + 4b = 5\\
{a^2} + {b^2} - a - 6 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = \frac{{5 - 3a}}{4}\\
25{a^2} - 46a - 71 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
I\left( {\frac{{71}}{{25}};\frac{{ - 22}}{{25}}} \right)\left( {tm} \right)\\
I\left( { - 1;2} \right) \equiv {I_1}\left( {loai} \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)Vậy phương trình đường tròn cần lập là: \(\left( C \right):{\left( {x - \frac{{71}}{{25}}} \right)^2} + {\left( {y + \frac{{22}}{{25}}} \right)^2} = 1\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nếu a > b, c > d thì bất đẳng thức nào sau đây luôn đúng?
- Các giá trị của tham số m để bất phương trình \(\left( {{m^2} - 1} \right)x + m \ge 0\) có nghiệm là:
- Tập hợp nghiệm của bất phương trình \(\frac{{1 - 2x}}{{4x + 8}} \ge 0\) là:
- Tập hợp nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 6x + 5 \le 0}\\{{x^2} - 8x + 12 < 0}\end{array}
- Các giá trị của tham số m để bất phương trình \(m{x^2} - 2mx - 1 \ge 0\) vô nghiệm là:
- Khi thống kê điểm môn Toán trong một kỳ thi của 200 em học sinh thì thấy có 36 bài được điểm bằng 5.
- Chọn hệ thức sai trong các hệ thức sau:
- Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) với \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\).
- Nếu \({\mathop{\rm sinx}\nolimits} + \cos x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\) thì giá trị của sin2x là:
- Trong mặt phẳng tọa đọ Oxy, cho ba đường thẳng (d1): 3x - 4y + 7 = 0. (d2): 5x + y + 4 = 0 và (d3): mx + (1-m)y + 3 = 0.
- Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(-1; 3), B(4;-1). Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng AB
- Một elip có diện tích hình chữ nhật cơ sở là 80, độ dài tiêu cự là 6. Tâm sai của elip đó là:
- Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1; -1),B(3; 4). Giả sử (d) là một đường thẳng bất kỳ luôn đi qua B.
- Trên mặt phẳng Oxy, gọi (d) là đường thẳng đi qua A(1; 1) và tạo với đường thẳng có phương trình x - 3y +2 = 0 một gó
- Trên mặt phẳng Oxy, cho các điểm A(3; 0), B(0; 4). Đường tròn nội tiếp tam giác OAB có phương trình là:
- Trên mặt phẳng Oxy, cho điểm P(-3; -2) và đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 3
- a) Giải bất phương trình sau trên tập số thực: \(|2x + 1| + 2 \ge 4x\)b) Giải hệ bất phương trình sau trên tập s
- a) Chứng minh đẳng thức \(\frac{{\cos 2x}}{{1 - \sin 2x}} = \frac{1}{{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}x}} + \frac{{2\tan x}}{{1 - {{\tan }^2}x}}
- Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường tròn (C1), (C2) có phương trình lần lượt là \({\left( {x + 1}
- Cho ba số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện a2 + b2 + c2 = 3.