-
Câu hỏi:
Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng:
- A. 2550 µm.
- B. 0,255 µm.
- C. 0,51 µm.
- D. 5100 µm.
Đáp án đúng: C
Có số nuclêôtit trên mạch 1 = Số nuclêôtit trên mạch 2 = Y
Mạch 1:
X1 – A1 = 10% số nu của mạch = 0,1Y
G1 – X1 = 0,2m
Mạch 2:
G2 = 300
A2 – G2 = 10% số nuclêôtit của mạch = 0,1Y
Theo nguyên tắc bổ sung: A2 = T1 và G2 = X1
⇒ Vậy X1 = 300 và T1 – X1 = 0,1Y
Mà X1 – A1 = 0,1Y
⇒ T1 – A1 = 0,2Y = G1 – X1
⇒ T1 + X1 = A1 + G1
Mà Y = A1 + T1 + G1 + X1
Vậy ta có T1 + X1 = 0,5Y
Mà có T1 – X1 = 0,1Y
Giải ra, có X1 = 0,2Y
Mà X1 = 300
⇒ Vậy Y = 1500
⇒ Mỗi mạch của gen có 1500 nucleotit
⇒ Chiều dài gen: 1500 × 3,4 = 5100 (A0) = 0,51 µmYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG ARN - ADN
- Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu
- Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?
- Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác vớisự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về. 1. Chiều tổng hợp 2. Các enzim tham gia
- Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
- Đơn phân của AND là:
- Một phân tử AND có chiều dài 5100A0, trong đó số nucleotit loại ađênin chiếm 20% tổng số nucleotit
- Tính bền vững và đặc thù trong cấu trúc của AND được bảo đảm bởi:
- Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử AND mẹ là:
- Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức:
- Loại axit nucleic tham gia cấu tạo nên bào quan riboxom là: