-
Câu hỏi:
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl- biết chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc) và 1,07g kết tủa
+ Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66g kết tủa
- A. 3,73g
- B. 7,04g
- C. 7,46g
- D. 3,52g
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Phần 1:
0,672l khí là khí NH3; n NH3 = n NH4+ = 0,03 mol
1,07g kết tuả là Fe(OH)3; nFe(OH)3 = nFe3+ = 0,01 mol
Phần 2:
4,66g kết tủa là BaSO4; nBaSO4 = n SO42- = 0,02 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
nCl- = 3nFe3+ + nNH4+ - 2nSO42- = 0,03 + 0,03 – 0,04 = 0,02 mol
mmuối = 2.(56.0,01 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5) = 7,46g
⇒ Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là gì?
- Phản ứng xảy ra giữa 2 cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu là
- Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Chất khử độc Hg là gì?
- Điện phân KCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được
- Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng sau đây?
- Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy nhất trong tất cả các kim loại?
- Dung dịch nào thể hoà tan hoàn toàn hợp kim Ag, Zn, Fe, Cu?
- Tính chất hoá học là đặc trưng kim loại là gì?
- Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
- Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
- Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là
- A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- Cho 13,35 gam X gồm 2 amin no vào HCl chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2 : VH2O bằng bao nhiêu?
- Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt (B) thì VCO2 : VH2O = 2 : 3. CTCT của (A),(B) lần lượt là gì?
- Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Tính số liên kết peptit?
- Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-
- Khối lượng đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và 1 đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Tính xem có mấy mắt xích trong nilon-6,6 và capron?
- Để có 8,475 kg nilon-6 (%H = 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần dùng nhiều hơn khối lượng caprolactam là bao nhiêu kg?
- Cho các phát biểu sau: a) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr.
- Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Pb, Cu, Ag. Số kim loại tác dụng với Fe(NO3)3 dung dịch?
- Cho 250 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml X chứa Na2CO3 1,0M và KHCO3 1,5M, sinh ra V lít khí (ở đktc) đồng thời?
- Lấy 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat kiềm vào HCl dư được 448 ml CO2 (đktc) thì lượng muối clorua ?
- Lấy 4 g kim loại R hoá trị II cho vào HCl được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Xác định số gam kết tủa?
- Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 g Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Công thức oxit sắt?
- Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl- biết chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau: + Phần 1: Tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc) và 1,07g kết tủa + Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66g kết tủa
- Hòa tan 5,94g 2 muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml X. Để kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X trên ta cho toàn bộ lượng dung dịch X trên tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y và 17,22g kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là bao nhiêu?
- Công thức hóa học Crom(III) oxit là gì?
- Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là
- Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là
- Thuốc thử để nhận biết Al3+ ?
- Thuốc thử nào dùng để nhận biết HCl, HNO3 và H3PO4 ?
- Cho các chất (1) Cu; (2) Fe; (3) FeO; (4) AgNO3; (5) Na2CO3; (6) Fe(NO3)2; (7) Fe(OH)2; (8) Fe(NO3)3; (9) Au; (10) quỳ tím. Số chất phân biệt HCl và HNO3 loãng là gì?
- Dùng quỳ tím có thể phân biệt được chất nào?
- Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).
- Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là:
- Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit trong dãy metyl metacrylat, triolein, sccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon-6,6.
- Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol dãy HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5.
- Phát biểu nào sau đây không chính xác về HCHC?
- Cho các phát biểu sau: (a) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.