-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong A) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là:
- A. 45,2%
- B. 50,4%
- C. 62,1%
- D. 42,65%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Do các este đều mạch hở và chỉ chứa chức este nên không phải là este của phenol.
đứa chức
- Xét phản ứng đốt muối T:
nCOO = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 mol → nO(T )= 2 nCOO =1,4 mol
BTNT “O”: nO(T) + 2nO2(đốt T) = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3→ 1,4 + 0,275.2 = 2 nCO2 + 0,2 + 0,35.3
→ nCO2 = 0,35 mol
BTKL: mmuối = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 - mO2( đốt T) =0,3544 + 0,2.18 + 0,35.106 - 0,275.32 = 47,3 gam
- Xét phản ứng thủy phân A trong NaOH:
BTKL: mA = mmuối + m ancol - mNaOH = 47,3+22,2 – 0,7.40 = 41,5 gam
- Xét phản ứng đốt A:
Đặt nCO2=x và nH2O=y (mol)
+ nO(A) = 2nCOO = 1,4 mol. BTKL: mA = mC + mH + mO → 12x + 2y + 1,4.16 = 41,5 (1)
+ nCO2 - nH2O = 0,25 → x - y= 0,25 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 1,4 và y = 1,15
BTNT “O”: nO2 (đốt A)= [2nCO2 + nH2O – nO(A)]/2 = (2.1,4+ 1,15 - 1,4)/2 = 1,275 mol
- Xét phản ứng đốt ancol (phản ứng giả sử):
nO2(đốt ancol) = nO2(đốt A) – nO2(đốt T)= 1,275 - 0,275 = 1 mol
Đặt nCO2 = a; nH2O=b (mol)
BTKL: mCO2 + mH2O= mancol + mO2( đốt ancol) → 44a + 18b = 22,2+ 32 (3)
BTNT “O”: 2 nCO2 + nH2O = nO(ancol) + 2nO2→ 2a + b = 0,7 + 2 (4)
Giải (3) và (4) thu được: a= 0,7 và b = 1,3
Nhận thấy: nO(ancol) = nCO2 → Các ancol đều có số C bằng số O→ Các ancol chỉ có thể là ancol no
→ nancol=nH20 - nCO2 = 1,3 - 0,7= 0,6 mol
→1 (CH3OH: u mol) < Ctb = 0,7: 0,6 = 1,16 < 2 (HO-CH2-CH2-OH: v mol)
nCO2 = u+2v = 0,7 và u + v=0,6
Giải được u = 0,5 và v = 0,1
- Phản ứng đốt muối T:
nC(T) = nCO2+ nNa2CO3 = 0,35 + 0,35 = 0,7 mol
nC(T) = nCOO → Số C trong T bằng số nhóm COO
→ 2 muối là HCOONa (n mol) và (COONa)2 (m mol)
mmuối = 68n + 134m = 47,3; nC(muối) = n+ 2m = 0,7
→ n = 0,4 và m = 0,15
Vậy A chứa:
HCOOCH3 (0,2 mol) → mHCOOCH3 = 0,2.60 = 12 gam
(HCOO)2C2H4(0,1 mol) → m(HCOO)2C2H4 = 0,1.118 = 11,8 gam
(COOCH3)2 (0,15 mol) → m(COOCH3)2 = 0,15.118 = 17,7 gam
Nhận thấy (COOCH3)2 có khối lượng lớn nhất → %mZ = 17,7/41,5.100% = 42,65%
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư?
- Chất nào sau đây được gọi là xút ăn da?
- Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói và chế tạo phim
- KL nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện ?
- Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm
- Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột. Công thức của thạch cao nung là:
- Khử hết m gam CuO bằng dư, thu được chất rắn X.
- Cho 2,3 gam Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa.
- Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc (theo hình vẽ bên) đúng kĩ thuật là:
- KL nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
- CO2 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo kết tủa?
- Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
- Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
- KL Fe không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu:
- Dd chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
- Cho 0,5 mol hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, .
- Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai monosaccarit X và Y, Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z.
- Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
- Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là:
- Từ chất X (C3H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:X + 2NaOH → Y + Z + H2OZ + HCl
- Dãy chuyển hóa theo sơ đồ X (+ Ba(OH)2) → Y (+ T) → Z (+ CO2 dư + H2O) → X + TCác chất X, Y, Z, T thỏa mã
- Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm propin và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so v
- Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
- Tính khối lượng m biết thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ?
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừ
- Cho các chất: NaHCO3, Mg(OH)2, CH3COOH, HCl. Số chất điện li mạnh là:
- Cho các polime sau: polietilen, tinh bột, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat, polibutađien. Số polime thiên nhiên là:
- Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ?
- Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ.
- Tính % lượng Z trong hỗn hợp 3 este?
- Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X ch�
- Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư,(b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch ch�
- Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3 và Al2(SO4)3.
- Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, có hai liên kết T, Z là este đơn chứ
- Cho các phát biểu sau:(a) Muối mononatri glutamat được dùng làm bột ngọt.
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X oxi chiếm 7,5% về khối lượng) vào nước thu được dung dị
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y
- Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2.