-
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) theo đồ thị bên. Nếu điện phân X trong thời gian 3,5a giây thì thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết các chất điện phân ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
- A. 31,1
- B. 29,5
- C. 31,3
- D. 30,4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đoạn 1: Chỉ có khí Cl2 thoát ra. Đặt VCl2 =x (lít)
Đoạn 2: Chỉ có khí O2 thoát ra.
Mà ta thấy giá trị V lúc này gấp đôi đoạn tại thời điểm t= a (giây)
Do đó VO2 = 2x - x = x (lít)
Đoạn 3: Anot có O2 tiếp tục thoát ra. Còn ở catot có H2 thoát ra.
Trong đoạn 3 này thời gian bằng nửa đoạn 2 nên VO2 = 0,5x (lít)
Bảo toàn electron ta tính được VH2 =x (lít)
Tổng cộng 3 đoạn thì khí thoát ra gồm Cl2 (x lít), O2 (1,5x lít) và H2 (x lít)
Suy ra x + 1,5x + x=7,84 – x= 2,24 lít
Ban đầu: nNaCl=2.nCl2 = 0,2 mol
Ta có: nCu(NO3)2 = nCu = nCl2 +2nO2 (đoạn 2) = 0,3 mol
Tại thời điểm tra (giây): ne trao đổi = 2nCl2 = 2.2,24 : 22,4 = 0,2 mol
Tại thời điểm 3,5a (giây) (thuộc đoạn 3) ta có: ne trao đổi = 3,5. 0,2 = 0,7 mol
Catot:
Anot:
Cu2+ + 2e → Cu
0,3 → 0,6 0,3 mol
H2O + 2e → H2 + 2OH-
0,1 → 0,05 mol
2C1- -2e → C12
0,2 0,2 0,1 mol
2H20 - 4e → O2 + 4H+
0,5 0,125 mol
Khi đó thu được 0,3 mol Cu ; 0,05 mol H2 ở catot và 0,1 mol Cl2 và 0,125 mol O2 ở anot.
Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng các chất thoát ra ở các điện cực.
Do đó m = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,3.64 + 0,05.2+ 0,1.71 + 0,125.32 = 30,4 (gam)
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư?
- Chất nào sau đây được gọi là xút ăn da?
- Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói và chế tạo phim
- KL nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện ?
- Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm
- Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột. Công thức của thạch cao nung là:
- Khử hết m gam CuO bằng dư, thu được chất rắn X.
- Cho 2,3 gam Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa.
- Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc (theo hình vẽ bên) đúng kĩ thuật là:
- KL nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
- CO2 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo kết tủa?
- Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
- Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
- KL Fe không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu:
- Dd chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
- Cho 0,5 mol hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, .
- Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai monosaccarit X và Y, Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z.
- Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
- Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là:
- Từ chất X (C3H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:X + 2NaOH → Y + Z + H2OZ + HCl
- Dãy chuyển hóa theo sơ đồ X (+ Ba(OH)2) → Y (+ T) → Z (+ CO2 dư + H2O) → X + TCác chất X, Y, Z, T thỏa mã
- Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm propin và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so v
- Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
- Tính khối lượng m biết thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ?
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừ
- Cho các chất: NaHCO3, Mg(OH)2, CH3COOH, HCl. Số chất điện li mạnh là:
- Cho các polime sau: polietilen, tinh bột, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat, polibutađien. Số polime thiên nhiên là:
- Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ?
- Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ.
- Tính % lượng Z trong hỗn hợp 3 este?
- Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X ch�
- Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư,(b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch ch�
- Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3 và Al2(SO4)3.
- Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, có hai liên kết T, Z là este đơn chứ
- Cho các phát biểu sau:(a) Muối mononatri glutamat được dùng làm bột ngọt.
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X oxi chiếm 7,5% về khối lượng) vào nước thu được dung dị
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y
- Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2.