-
Câu hỏi:
Tìm a,b biết rằng đa thức \(x^3 + x^2 - x +( 2a - 3)x^5 - 3b - 1 \) có hệ số cao nhất là 3 và hệ số tự do bằng 8
- A. \( a = 3;b = 3\)
- B. \( a = \frac{{11}}{2};b = - \frac{4}{3}\)
- C. \( a = - 3;b = - 3\)
- D. \( a = 3;b = - 3\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có:
\( {x^3} + {x^2} - x + \left( {2a - 3} \right){x^5} - 3b - 1 = \left( {2a - 3} \right){x^5} + {x^3} + {x^2} - x - 3b - 1\)
Hệ số cao nhất của đa thức đã cho là 2a−3 nên 2a − 3 = 3 ⇒ 2a = 6 ⇒ a = 3
Hệ số tự do của đa thức đã cho là:
−3b−1 nên −3b−1 = 8 ⇒ −3b = 9 ⇒ b = −3
Chọn đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tính giá trị của đa thức \(a{x^5} + b{x^4} + cx + 1\) tại x = 1 với a, b, c là các hằng số
- Bậc của đa thức \(Q\left( x \right) = {x^6} + 5{x^4} + 4{x^5} + {x^3} - {x^6} - 5{x^4} + 6\) là
- Giá trị của đa thức \(P\left( x \right) = {x^{2\;}} + 8x - 16\) tại x = 4 và x = - 4 là
- Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1\). Tính giá trị của A tại x = -2
- Cho đa thức \(A\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\). Bậc của đa thức là:
- Cho đa thức \(P = {x^3} + 4x + 2 + 3{x^2}--x + {x^2}.\). Giá trị P(1); P(-1) lần lượt là:
- Thu gọn và sắp xếp đa thức sau \(A(x): x^6-7x+10x^2+99-6x^3+4x-5x^2\) theo lũy thừa giảm của biến ta được?
- Cho đa thức: \(P(x) = 2 + 5x^2 – 3x^3 + 4x^2 – 2x – x^3 + 6x^5 + 9x^4 -11\). Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo lũy thừa giảm của biến thì ta được:
- Cho \( P\left( x \right) = 100{x^{100}} + 99{x^{99}} + 98{x^{98}} + ... + 2{x^2} + x\) . Tính P (- 1)
- Tìm a,b biết rằng đa thức \(x^3 + x^2 - x +( 2a - 3)x^5 - 3b - 1 \) có hệ số cao nhất là 3 và hệ số tự do bằng 8