-
Câu hỏi:
Gọi A, B là hai điểm biểu diễn hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0\). Tính độ dài đoạn thẳng AB.
- A. AB=6
- B. AB=2
- C. AB=12
- D. AB=4
Đáp án đúng: A
\({z^2} + 2z + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {z = - 1 - 3i}\\ {z = - 1 + 3i} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {A\left( { - 1; - 3} \right)}\\ {B\left( { - 1;3} \right)} \end{array}} \right. \Rightarrow AB = 6.\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH TRÊN TẬP SỐ PHỨC
- Cho hai số phức z_1,z_2 thỏa mãn z_1,z_2 khác 0 z_1+z_2 khác 0 và 1/(z_1+z_2)=1/z_1+2/z_2. Tính môđun z_1/z_2
- Gọi là hai nghiệm phức của phương trình {z^2} + 2z + 3 = 0. Tính |z_1^2|+|z_2^2|
- ọi {z_1},{z_2} là nghiệm phức của phương trình z^2} + 2z + 10 = 0
- Gọi z_1},{z_2} là hai nghiệm của phương trình {z^2} - z + 1 = 0. Tính giá trị biểu thức S=|z1|+|z2|
- Tính b+c biết rằng phương trình {z^2} + bz + c = 0 {b,c in R} có một nghiệm phức là {z_1} = 1 + 2i.
- Cho hai số phức {z_1},{z_2} là các nghiệm của phương trình {z^2} + 4{ m{z}} + 13 = 0
- Gọi {z_1};{z_2} là hai nghiệm phức của phương trình {z^2} + 2z + 5 = 0
- Giải phương trình (iz−1)(z+3i)(z¯−2+3i)=0 trên tập hợp số phức.
- Gọi {z_1},{z_2} là hai nghiệm phức của phương trình ({z^2} - 3{ m{z}} + 3 = 0.
- Gọi {z_0) là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình 2{z^2} - 6z + 5 = 0