-
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
- B. Sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là mêtiônin.
- C. Trong cùng một thời điểm chỉ có một ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
- D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3' → 5' trên phân tử mARN.
Đáp án đúng: B
A: sai (1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa).
B: đúng.
C: sai (nhiều ribôxôm (poliribôxôm) cùng tham gia quá trình dịch mã).
D: sai (ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5' → 3').YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TÍCH HỢP DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ
- Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêôtit các loại: A = 525, U = 1560, G = 1269, X = 858
- Số đáp án không đúng:1. Hầu hết các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân sơ có kích thước vào khoảng 1000-2000 cặp nucleotit
- Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, ........Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 7176 nuclêôtit tự do
- Cho các thông tin sau:(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein
- Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảyra, những phát biểu sau:(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
- Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:1. Phân tử ADN mạch kép2. Phân tử tARN3. Phân tử protein
- Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau: Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năng
- Ở sinh vật nhân sơ tại sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung tính?
- Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G với X và giữa A với U hoặc ngược lại, được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
- Liên kết giữa các đơn phân trong phân tử Protein là: