-
Câu hỏi:
Ở sinh vật nhân sơ tại sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung tính?
- A. Do tính chất phổ biến của mã di truyền.
- B. Do tính đặc hiệu của mã di truyền.
- C. Do tính thoái hóa của mã di truyền nên tuy có thay đổi bộ mã ba nhưng vẫn cùng mã hóa cho một loại axitamin.
- D. Do tính thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
Đáp án đúng: C
Đột biến biến thay thế là đột biến trung tính do hiện tượng đột biến đồng nghĩa (mã di truyền đột biến và mã gốc ban đầu cùng mang thông tin mã hóa aa) ⇒ không làm thay đổi axitamin ⇒ không ảnh hưởng đến chức năng của protein ⇒ không gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.
Mã đột biến và mã ban đầu cùng mang thông tin mã hóa cho một loại aa ⇒ đặc điểm tính thoái hóa của mã di truyền.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TÍCH HỢP DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ
- Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G với X và giữa A với U hoặc ngược lại, được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
- Liên kết giữa các đơn phân trong phân tử Protein là:
- Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 20%, 20%
- Để mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 300 axitamin, tối thiểu gen phải có bao nhiêu bộ ba mã hóa?
- Quá trình tổng hợp Prôtein được gọi là dịch mã, vì sao?
- Một gen có A = 600. Khi gen phiên mã môi trường cung cấp 1200 U; 600 A; 2700 G và X. Số liên kết hidro trong gen là:
- Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?(1) mã di truyền là mã bộ ba
- Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN (theo Oát-xơn và Cric) với cấu trúc ARN, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:
- Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
- Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?(1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin