-
Câu hỏi:
Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêôtit các loại: A = 525, U = 1560, G = 1269, X = 858. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen là:
- A. A = T = 695, G = X = 709.
- B. A = T = 709, G = X = 695.
- C. A = 175, U = 520, G = 423, X = 286.
- D. A = 520, U = 175, G = 286, X= 360.
Đáp án đúng: A
A' = K . Am = K . T gốc ⇒ T gốc = 175.
U' = K . Um = K . A gốc ⇒ A gốc = 520.
G' = K .Gm = K . X gốc ⇒ X gốc = 423.
X' = K . Xm = K . G gốc ⇒ G gốc =286.
A = T = T gốc + A gốc = 695.
G = X = X gốc + G gốc = 709.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TÍCH HỢP DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ
- Số đáp án không đúng:1. Hầu hết các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân sơ có kích thước vào khoảng 1000-2000 cặp nucleotit
- Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, ........Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 7176 nuclêôtit tự do
- Cho các thông tin sau:(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein
- Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảyra, những phát biểu sau:(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
- Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:1. Phân tử ADN mạch kép2. Phân tử tARN3. Phân tử protein
- Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau: Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năng
- Ở sinh vật nhân sơ tại sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung tính?
- Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G với X và giữa A với U hoặc ngược lại, được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
- Liên kết giữa các đơn phân trong phân tử Protein là:
- Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 20%, 20%