-
Câu hỏi:
1) Cho tam giác ABC đều có độ dài cạnh bằng 3. Trên các cạnh BC, CA lần lượt lấy các điểm N, M sao cho \(BN = 1,{\rm{ }}CM = 2.\)
a) Phân tích vectơ \(\overrightarrow {AN} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {AB} ,{\rm{ }}\overrightarrow {AC} .\)
b) Trên cạnh AB lấy điểm P, \(\left( {P \ne A,P \ne B} \right)\)sao cho AN vuông góc với PM. Tính tỉ số \(\frac{{AP}}{{AB}}.\)
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình thang cân ABCD có hai đáy là AD, BC và AD > BC, biết rằng \(AB = BC,AD = 7.\) Đường chéo AC có phương trình là \(x - 3y - 3 = 0\), điểm \(M\left( { - 2; - 5} \right)\) thuộc đường thẳng AD. Tìm tọa độ đỉnh D biết đỉnh B(1;1).
Lời giải tham khảo:
1) a) \(\overrightarrow {AN} {\rm{ = }}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BN} {\rm{ = }}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} {\rm{ + }}\frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \)
b) Đặt \(AP = x,\left( {0 < x < 3} \right)\). Ta có \(\overrightarrow {PM} {\rm{ = }}\overrightarrow {PA} + \overrightarrow {AM} {\rm{ }} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} {\rm{ - }}\frac{x}{3}\overrightarrow {AB} \)
\(\begin{array}{l}
AN \bot {\rm{ }}PM \Leftrightarrow \overrightarrow {AN} .\overrightarrow {PM} = 0 \Leftrightarrow \left( {\frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} } \right).\left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {AC} - \frac{x}{3}\overrightarrow {AB} } \right) = 0\\
\Leftrightarrow \frac{2}{9}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} - \frac{{2x}}{9}{\overrightarrow {AB} ^2} - \frac{x}{9}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} {\rm{ }} + \frac{1}{9}{\overrightarrow {AC} ^2}{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }}\\
\Leftrightarrow 1 - 2x - \frac{x}{2} + 1{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow x = \frac{4}{5}{\rm{ }}
\end{array}\)Vậy \(\frac{{AP}}{{AB}} = \frac{4}{{15}}.\)
2)
Do ABCD là hình thang cân nên ABCD là hình thang nội tiếp đường tròn tâm O. Do \(AB = BC = CD \Rightarrow AC\) là đường phân giác trong góc \(\angle BAD\). Gọi E là điểm đối xứng của B qua AC, khi đó E thuộc AD. Ta có \(BE \bot AC\) và BE qua B(1;1) nên phương trình BE: \(3x + y - 4 = 0\).
Gọi \(F = AC \cap BE \Rightarrow \) tọa độ F là nghiệm của hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x - 3y - 3 = 0}\\
{3x + y - 4 = 0}
\end{array}} \right. \Rightarrow F\left( {\frac{3}{2}; - \frac{1}{2}} \right).\)Do F là trung điểm của \(BE \Rightarrow E\left( {2; - 2} \right).\) Do \(M\left( { - 2; - 5} \right) \in AD \Rightarrow \) phương trình AD: \(3x - 4y - 14 = 0.\)
Do \(A = AD \cap AC \Rightarrow \) tọa độ A là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
x - 3y - 3 = 0\\
3x - 4y - 14 = 0
\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {6;1} \right).\)Do \(D \in AD \Rightarrow D\left( {2 + 4t; - 2 + 3t} \right)\) và \(AD = 7 \Rightarrow {\left( {4t - 4} \right)^2} + {\left( {3t - 3} \right)^2} = 49 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = \frac{{12}}{5}\\
t = \frac{{ - 2}}{5}
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
D\left( {\frac{{58}}{5};\frac{{26}}{5}} \right)\\
D\left( {\frac{2}{5}; - \frac{{16}}{5}} \right)
\end{array} \right.\)Do B, D nằm khác phía với đường thẳng AC nên kiểm tra vị trí tương đối của điểm B và hai điểm D ta có đáp số \(D\left( {\frac{2}{5}; - \frac{{16}}{5}} \right)\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm \(b, c\) để Parabol (P) có đỉnh \(S\left( { - \frac{1}{2}; - \frac{5}{4}} \right)\) biết (P): \(y = {x^2} + bx + c\)
- Tìm m để bất phương trình: \(m{x^2} - 2\left( {m + 3} \right)x + 2m + 14 \ge 0\) vô nghiệm trên tập số thực thực.
- Phân tích vectơ \(\overrightarrow {AN} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {AB} ,{\rm{ }}\overrightarrow {AC} .\) biết tam giác ABC đều có độ dài cạnh bằng 3
- Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều biết tam giác ABC có diện tích S và bán kính của đường tròn ngoại tiếp R thỏa mãn hệ thức \(S{\rm{ = }}\frac{2}{3}{R^2}\left( {{{\sin }^3}A + {{\sin }^3}B + {{\sin }^3}C} \right)\)