-
Câu hỏi:
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là
- A. 10,08
- B. 4,48
- C. 7,84
- D. 3,36
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đáp án : C
Phương pháp : Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng : mAl + mCr2O3 = mX => nAl = 0,3 mol ; nCr2O3 = 0,1 mol
Phản ứng : 2Al + Cr2O3 -> Al2O3 + 2Cr
Sau phản ứng có : nCr = 0,2 mol ; nAl = 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2
Cr + 2HCl -> CrCl2 + H2
Al + 3HCl -> AlCl3 + 1,5H2
=> nH2 = nCr + nAl.1,5 = 0,35 mol
=> VH2 = 7,84 lit
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong công nghiệp, kim loại nào đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
- Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Kim loại Al không phản ứng dung dịch
- Polime nào đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
- Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
- Hòa tan 2,7 gam bột nhôm trong HNO3 đặc, dư, đun nóng thu được V lít khí NO2 (sản phẩn khử duy nhất, ở đktc).
- Khi cho Fe tác dụng với Cl2 thì thu được muối
- Dung dịch chất nào đây không tạo kết tủa với dung dịch NaOH?
- Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
- Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Giá trị của x?
- Hòa tan 30,6 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước. Thành % của X?
- Cho poli(metyl metacrylat), polietilen, poliisopren, policaproamit. Số vật liệu polime?
- Cho 27,3 gam X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit.
- Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Cho các phát biểu sau: (1) Các peptit đều cho phản ứng màu biure. (đipeptit không có phản ứng màu biure)
- Hỗn hợp E chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CmH2m-2O2) và este
- Đun nóng 7,12 gam hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2) với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là
- Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
- Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho hiđro dư đi qua 6,32 gam hỗn hợp X nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 1,62 gam H2O. Số mol của Fe3O4 và CuO trong hỗn hợp X lần lượt là
- Từ 1 tấn mùn cưa 60% xenlulozo điều chế ancol etylic 700 , hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của anc
- Hòa tan 30g glyxin trong 60g etanol, rồi thêm từ từ 10 ml H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian.
- Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường OH- thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng
- Kim loại nào Al , Fe , Ag, Cu có tính khử mạnh nhất :
- Lên men nước quả nho thu 100,0 lit rượu vang 100 (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95,0% và ancol etylic nguyên c
- Đốt cháy m gam hợp chất A (thuộc dãy đồng đẳng của anilin) thu được 4,62g CO2 , a gam H2O và 168 cm3 N2 (dktc).
- X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :
- Cho sơ đồ A → B → C → CH3-CH(NH3HSO4)-COOC2H5A là :
- Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
- Dung dịch nào làm xanh quỳ tím?
- Trong dãy C2H2 → X → Y → Z → T. Chất T là :
- Sắp xếp metyl amin (I) ; dimetylamin(II) ; NH3(III) ; p-metylanilin (IV) ; anilin (V) theo trình tự tính bazo giảm d
- Để bảo vệ vỏ tàu người ta thường phương pháp nào sau đây :
- Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được đều chế từ xenlulozo và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 90%) thì thê tích HNO3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là :
- Nhận định dưới đây không đúng về glucozo và fructozo :
- Cho khí CO đi qua ống 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra k
- Cho 1,22g một este E với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F.
- Muốn tổng hợp 120 kg metylmetacrylat, %H quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit v
- Ứng dụng nào sau đây amino axit là không đúng :
- Nung hỗn hợp bột 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X.
- Có các nhận định sau : 1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.