-
Câu hỏi:
Một vật m = 200g chuyển động tròn đều tâm O trong mặt phẳng Oxy với tốc độ góc \(\omega = \pi \) (rad/s) như hình vẽ, thời điểm t0 = 0 vật có tọa độ (-5; 0). Động lượng của vật tại thời điểm t = 0,5s có
- A. độ lớn 0,0314kg.m/s; chiều là chiều âm của Ox.
- B. độ lớn 0,314kg.m/s; chiều là chiều âm của Oy.
- C. độ lớn 0,314kg.m/s; chiều là chiều dương của Oy.
- D. độ lớn 0,0314kg.m/s; chiều là chiều dương của Ox.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Véc tơ vận tốc của vật tại thời điểm t= 0,5s có
Độ lớn:
+ Ban đầu vật có tọa độ (-5; 0) tức là vật đang ở tọa độ
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = – 5{\rm{cm}}}\\{y = 0}\end{array}} \right. \Rightarrow R = 5{\rm{cm}} = 0,05{\rm{m}}\)
+ Độ lớn \(v = \omega R = \pi .0,05 \approx 0,157\) m/s.
Phương chiều:
+ Sau 0,5s vật quay được một góc \(\alpha = \omega t = \pi .0,5 = \frac{\pi }{2}rad\) = 90°
Vật sẽ tới vị trí có tọa độ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{y = 5{\rm{cm}}}\end{array}} \right.\) như hình vẽ
+ Mà chuyển động tròn đều véc tơ vận tốc có phương chiều tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo tại vị trí của vật.
+ Như vậy véc tơ vận tốc có phương theo Ox; chiều là chiều + của Ox
Vậy ta xác định được động lượng của vật tại thời điểm t = 0,5s có
+ Độ lớn: \(p = m.v = 0,2.0,157 = 0,0314\) kg.m/s
+ Phương chiều động lượng cùng phương cùng chiều với vận tốc của vật
Nên có phương theo Ox; chiều là chiều + của Ox.
Đáp án D.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tại thời điểm \({{\rm{t}}_0}{\rm{ = 0}}\), một vật m = 500g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với g=10m/s2. Động lượng của vật tại thời điểm t=2s có
- Từ độ cao h = 80 m, ở thời điểm \({{\rm{t}}_0}{\rm{ = 0}}\) một vật m = 200g được ném ngang với vận tốc ban đầu \({v_0} = 10\sqrt 3 \) m/s, gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Động lượng của vật ở thời điểm t = 1s có
- Một vật m = 200g chuyển động tròn đều tâm O trong mặt phẳng Oxy với tốc độ góc \(\omega = \pi \) (rad/s) như hình vẽ, thời điểm t0 = 0 vật có tọa độ (-5; 0). Động lượng của vật tại thời điểm t = 0,5s có
- Một xe có khối lượng 5 tấn bắt đầu hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong thời gian đó xe chạy được 120m. Động lượng của xe lúc bắt đầu hãm phanh có độ lớn bằng
- Một vật nhỏ khối lượng m = 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều tại một thời điểm xác định vận tốc của vật là 3m/s, sau đó 4s có vận tốc 7m/s. Tiếp ngay sau đó 3s động lượng của vật có độ lớn bằng
- Hai xe 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng, ngược chiều có khối lượng tốc độ tương ứng là 5 tấn, 54 km/h và 4000 kg, 10 m/s. Khi nói về véc tơ động lượng của hai xe hệ thức đúng là
- Một vật m chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu gọi p và v lần lượt là độ lớn của động lượng và vận tốc của vật đồ thị của động lượng theo vận tốc có dạng là hình
- Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng AB, cùng chiều từ A đến B có khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 5kg, 36km/h và 4kg, 15m/s. Véc tơ tổng động lượng của hệ hai xe có
- Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng AB, vật 1 chuyển động theo chiều từ A đến B với khối lượng 5kg, tốc độ 54km/h, vật 2 chuyển động theo chiều từ B đến A với khối lượng 4kg, tốc độ 36km/h. Véc tơ tổng động lượng của hệ hai vật có
- Ba vật 1; 2 và 3 chuyển động thẳng đều có khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 1kg, 2m/s; 2kg, 1,5m/s và 5kg, \(\sqrt 3 \)m/s. Hai vật 1 và 2 chuyển động theo chiều dương trên trục Ox, vật 3 chuyển động theo chiều dương trên trục Oy, hệ trục Oxy vuông góc. Véc tơ tổng động lượng của hệ ba vật có