-
Câu hỏi:
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k=25N/m một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng m=100g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm t=0 người ta thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm s thì điểm chính giữa của lò xo đột ngột bị giữ lại cố định. Bỏ qua ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm t2=t1+0,07s có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 45 cm/s
- B. 60 cm/s
- C. 90 cm/s
- D. 120 cm/s
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ban đầu lò xo giãn một đoạn ∆l0, sau khoảng thời gian thả rơi lò xo và vật → lò xo co về trạng thái không biến dạng. Khi ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, con lắc sẽ dao động quanh vị trí cân bằng mới.
+ Khi giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, phần lò xo tham gia vào dao động có độ cứng \(k = 2{k_0} = 50\) N/m.
→ Tần số góc của dao động \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{50}}{{0,1}}} = 10\sqrt 5 \) rad/s → T=0,28s.
→ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng mới \(\Delta l = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,1.10}}{{50}} = 2\) cm.
+ Vận tốc của con lắc tại thời điểm t1 là \({v_0} = g{t_1} = 10.0,02\sqrt {15} = 0,2\sqrt {15} \) m/s.
→ Biên độ dao động của con lắc \(A = \sqrt {\Delta {l^2} + {{\left( {\frac{{{v_0}}}{\omega }} \right)}^2}} = \sqrt {{2^2} + {{\left( {\frac{{20\sqrt {15} }}{{10\sqrt 5 }}} \right)}^2}} = 4\) cm.
+ Ta chú ý rằng tại thời điểm t1 vật ở vị trí có li độ |x|=A/2=2cm → sau khoảng thời gian \(\Delta t = {t_2} - {t_1} = \frac{T}{4} = 0,07\) s vật đi vị trí có li độ
\(\left| x \right| = \frac{{\sqrt 3 }}{2}A \Rightarrow v = \frac{{{v_{max}}}}{2} = \frac{{\omega A}}{2} = \frac{{4.10\sqrt 5 }}{2} = 20\sqrt 5 \approx 44,7\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Một chất điểm M dao động điều hòa với phương trình
- Dao động cưỡng bức
- Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản
- Sơ đồ của một quá trình truyền tải điện năng
- Đặt điện áp u=U√2cos(ωt) chỉ chứa cuộn cảm thuần
- Trong chân không, ánh sáng màu vàng
- Điểm khác nhau cơ bản giữa hiện tượng quang điện
- Một hạt nhân X có số khối A
- Một phần đồ thị li độ – thời gian
- Chọn câu đúng. Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ
- Một con lắc lò xo gồm vật nặng và lò xo
- Một mạch dao động điện từ
- Trong các dụng cụ ( vật dụng)
- Tia tử ngoại được ứng dụng
- Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng
- Gọi A1,A2,A3 lần lượt là công thoát electron
- So với hạt nhân \(_{27}^{60}Co\)
- Cho phản ứng hạt nhân \(A \to B + C\).
- Một đoạn dây dẫn chuyển động
- Nam châm không tác dụng
- Đồ thị li độ – thời gian của hai dao động điều hòa
- Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1
- Nguồn âm (coi như một điểm) đặt tại đỉnh A
- Đặt điện áp AC có giá trị hiệu dụng
- Mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L
- Đặt điện áp u=100√2cos(100πt) vào hai đầu đoạn mạch
- Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng
- Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Y-âng
- Theo mẫu nguyên tử của Bo
- Một nhà máy phát điện hạt nhân
- Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X
- Một nguồn sóng điểm O tại mặt nước
- Trong thí nghiệm khe Y – âng ta thu được hệ thống vân sáng
- Một vật sáng AB cho ảnh qua thấu kính hội tụ
- Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ
- Sóng dừng trên 1 sợi dây có biên độ ở bụng là 40mm
- Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B
- Xét một đoạn mạch xoay chiều
- Trên đường dây người ta tăng điện áp
- Một sóng điện từ lan truyền trong chân không