-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lit khí (dktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 g hỗn hợp X cần 12,32 lit khí Clo (dktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
- A. 8,4 g.
- B. 11,2 g.
- C. 2,8 g.
- D. 5,6 g.
Đáp án đúng: D
Bảo toàn e:
+) X + HCl: 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2n\(\tiny H_2\) = 1,0 mol
+) X + Cl2: 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2n\(\tiny Cl_2\) = 1,1 mol
⇒ nFe = 1,1 - 1,0 = 0,1 mol ⇒ mFe = 5,6 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG VỚI DD HCL , H2SO4 LOÃNG
- Trong số các chất: C2H5OH; CH3NH2; CH3NH3Cl; CH3COONa; CH3CHO; CH2=CH2; CH3COOH; CH3COONH4; C6H5ONa
- Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 g không tan
- Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z
- Nhiệt phân 15,8 g KMnO4 thu được 14,52 g chất rắn sau 1 thời gian
- Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y
- Lấy cùng một khối lượng ban đầu các kim loại Mg, Al, Zn, Fe cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Kim loại nào giải phóng lượng khí H2 nhiều nhất ở cùng điều kiện?
- Hòa tan hoàn toàn 4,32 g hỗn hợp X gồm Mg; Fe trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu 2,24 lít khí H2
- Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
- Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam
- Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2