-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam các muối của Natri và 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gồm 2 chất khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối của Z so với hidro là 10,25. Giá trị của m là:
- A. 29,7 gam.
- B. 19,1 gam.
- C. 26,9 gam.
- D. 22,2 gam
Đáp án đúng: A
X + NaOH thu được muối Natri và 2 khí làm xanh quì ẩm có M = 20,5
⇒ Z phải có NH3 và khí còn lại là amin.
⇒ X chỉ có thể chứa 2 muối là: NH4OCOONH3CH3 và NH2 - C3H5(COONH4)2.
Vậy Z gồm NH3 và CH3NH2.
⇒ Áp dụng qui tắc đường chéo ⇒ \(n_{NH_3} = 0,3\ mol ;\ n_{CH_3NH_2} = 0,1\ mol\)
⇒ Số mol mỗi chất trong X là 0,1 mol.
⇒ Muối Natri gồm: 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol NH2 - C3H5(COONa)2
⇒ m = 29,7 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN
- Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành:
- Cho các dung dịch sau: anilin, axit glutamic, alanin, trimetylamin
- Công thức nào sau đây là đúng?
- Để phân biệt 3 loại dung dịch H2N-CH2-COOH, CH3COOH; CH3CH2NH2 chỉ cần 1 thuốc thử là:
- Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị alpha-amino axit được gọi là liên kết peptit
- H2N-CH2-COOH; H2N-CH2-COONH4; CH3-COONH3CH3
- Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, không đổi màu lần lượt là:
- Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử là C2H8O3N2
- Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH.