-
Câu hỏi:
Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O2N2) là muối amoni của a-amino axit Y với amin Z và chất T (CmH2mO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic U với amin V (các amin Z, V đều bậc một, có dạng CkH2k+3N, số cacbon của amin này gấp 4 lần số cacbon của amin kia). Đốt cháy hoàn toàn 21,12 gam E bằng lượng O2 vừa đủ, nhận thấy dù 21,12 gam E được trộn theo bất kì tỉ lệ khối lượng nào giữa X và Y, kết quả luôn thu được 0,12 mol N2
Cho các phát biểu sau:
1. a-amino axit Y có thể có 5 công thức cấu tạo phù hợp.
2. Đốt cháy hoàn toàn muối natri của axit cacboxylic U chỉ thu được CO2 và Na2CO3.
3. Chất T chỉ có một công thức cấu tạo duy nhất.
4. Phân tử X, T hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Đốt cháy hoàn toàn 21,12 gam E gồm chất X (CnH2n+4O2N2) và chất Y (CmH2mO4N2) bằng lượng O2 vừa đủ, nhận thấy dù 21,12 gam E được trộn theo bất kì tỉ lệ khối lượng nào giữa X và T, kết quả luôn thu được 0,12 mol N2, cho thấy X, T có cùng M. Gọi x, y lần lượt là số mol X, T đã đốt, ta có hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}
xM + tM = 21,12\\
x + t = 0,12\\
14n + 64 = 14m + 92 = M
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
M = 176\\
n = 8\\
m = 6
\end{array} \right.\)Vậy X, T lần lượt có công thức phân tử là C8H20O2N2 và C6H12O4N2.
Theo đề X có công thức cấu tạo: NH2C3H6COONH3C4H9
T có công thức cấu tạo: NH3CH3OOC-C≡C-COONH3CH3
Như vậy a-amino axit Y là NH2C3H6COOH (2 CTCT) với amin bậc một Z là C4H9NH2 (4 CTCT); Axit cacboxylic U là HOOC-C≡C-COOH (1 CTCT duy nhất) với amin bậc một V là CH3NH2 (1 CTCT duy nhất).
Do đó các phát biểu đúng là 2; 3 và 4
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phần ruột bánh mì chuyển sang xanh như thí nghiệm trong hình do đã tiếp xúc với vài giọt dung dịch nào dưới đây?
- Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là
- Trong mùa lạnh hoặc những dịp mất điện thường xuất hiện những trường hợp tử vong do dùng than để sưởi ấm, hoặc chạy máy phát điện trong phòng kín. Chất khí rất độc, gây chết người trong những trường hợp hợp nêu trên là
- Kim loại nào dưới đây có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường?
- Công thức của sắt (III) oxit là
- Chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, sử dụng trong y khoa để bó bột, lấy khuôn răng . . . là
- Số nhóm hiđroxyl (-OH) trong công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là
- Dung dịch nào dưới đây có thể làm mềm được mọi loại nước cứng?
- Công thức phân tử của axit glutamic là
- Sắt kim loại thể hiện số oxi hóa +2 khi phản ứng với
- Cho các loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ visco; tơ nitron và tơ axetat. Số tơ tổng hợp trong số các loại tơ đã nêu là
- Cho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó cho thêm 4ml H2SO4 đặc, lắc đều. Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình bên. Khí thu được trong thí nghiệm là:
- Trong phòng thí nghiệm, bạn Nương nhỏ từ từ đến dư dung dịch X vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa trắng sau thí nghiệm. Dung dịch X là dung dịch nào dưới đây?
- Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chất béo?
- Để phân biệt 3 dung dịch mất nhãn là metylamin; glyxin và axit glutamic ta chỉ cần dùng
- Cho 50 ml dung dịch FeCl3 2M tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa sau phản ứng?
- Hòa tan hết một oxit kim loại trong H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hết. Oxit kim loại đã cho là
- Thủy phân không hoàn toàn tripeptit mạch hở Ala-Gly-Ala thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
- Một trong những biện pháp đề phòng dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus Corona gây ra (virus SARS-CoV-2) là rửa tay thật sạch bằng xà phòng hoặc dung dịch cồn sát khuẩn. Để được ancol etylic 72o , ta cần pha 20 lít ancol etylic 90o với bao nhiêu lít nước sạch?
- Hỗn hợp nặng 10 gam gồm glixin, alanin và valin phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam HCl tạo dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
- Thả một cây đinh sắt đã quấn xung quanh vài vòng dây đồng vào cốc nào dưới đây thì cây đinh sắt sẽ bị ăn mòn điện hóa?
- Peptit mạch hở Ala-Ala không phản ứng với
- Trong sự điện phân KOH nóng chảy thì
- Cho sơ đồ: Kim loại X (+ dd HCl) → Y (+ Cl2) → Z . Kim loại X là
- Dung dịch NaAlO2 sẽ vẩn đục khi:
- Thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
- Cho 3 chất: CH3NH2 (A); NH3 (B) và C6H5NH2 (anilin; C). Thứ tự tăng dần lực bazơ của 3 chất trên theo chiều từ trái sang phải là
- Dãy các chất đều tác dụng được với H2SO4 loãng là
- Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu C (có lẫn tạp chất S). Khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X có chứa lượng chất tan nhiều hơn lượng chất tan ban đầu là x gam. Giá trị của x là
- Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được H2O và 0,33 mol CO2. Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3; 0,297 mol H2O và 0,303 mol CO2. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2 trong dung dịch brom. Giá trị của x là
- Cho chất hữu cơ mạch hở, không phân nhánh X (C7H10O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được hỗn hợp gồm hai ancol có số cacbon gấp đôi nhau Y, Z (MY < MZ) và muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây sai?
- Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm CH≡CH ; CH≡C-C≡CH và H2 (xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2). Sau khi các phản ứng ra hoàn toàn thu được 2,688 lít hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 24,75. Đốt cháy hoàn toàn Y được H2O và 0,42 mol CO2. Giá trị của a là
- Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cư
- Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa, rồi k
- Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn các protein đơn giản đều thu được các a-amino axit.
- Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este đa chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 100 gam A thu được 5,0875 mol CO2 và 3,075 mol H2O. Mặt khác cũng lượng A trên tác dụng vừa đủ với 1425 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan T gồm 2 muối và 19,35 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng este Y trong A là
- Tiến hành thí nghiệm thủy phân este trong môi trường kiềm:
- Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O2N2) là muối amoni của -amino axit Y với amin Z và chất T (CmH2mO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic U với amin V (các amin Z, V đều bậc một, có dạng CkH2k+3N, số cacbon của amin này gấp 4 lần số cacbon của amin kia). Đốt cháy hoàn toàn 21,12 gam E bằng Thầy Nguyễn Đình Độ 5 lượng O2 vừa đủ, nhận thấy dù 21,12 gam E được trộn theo bất kì tỉ lệ khối lượng nào giữa X và Y, kết quả luôn thu được 0,12 mol N2
- Đốt cháy hoàn toàn 40,68 gam hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 280) thu được CO2 và 1,12 mol H2O. Cũng lượng E trên cho tác dụng hết với 650 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Cho Z tác dụng với Na dư được 0,31 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,27 gam H2O. Phần trăm khối lượng este X trong E gần nhất với