-
Câu hỏi:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KClO3 → O2 → FeO → Fe → FeSO4
Lời giải tham khảo:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
O2 + 2Fe → 2FeO
FeO + H2 → Fe + H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Lưu ý: Tất cả các phản ứng đều cần nhiệt độ.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Sự oxi hoá chậm là:
- Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng phân hủy ?
- Cho phản ứng sau: HgO + H2 → Hg + H2. Khí Hiđro thể hiện tính gì trong phản ứng trên:
- Khử hết 2,0 g đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro(ở đktc) cần dùng là:
- Nhóm các chất nào sau đây đều là oxit ?
- Khi hòa tan muối CuSO4 vào nước thì
- Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
- Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết điều gì?
- Dùng cụm từ oxit axit; oxit bazơ; nguyên tố; hiđrô; nguyên tử hiđrô; oxi; kim loại; gốc axit” đề điền vào chỗ trống:
- Hoàn thành các phương trình hóa học sau:KClO3 → O2 → FeO → Fe → FeSO4
- Nhận biết các dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: NaOH; HCl; NaCl.
- Cho 5,6 g Canxi oxit tác dụng với nước thu được 200 ml dung dịch Canxi hiđroxit.