-
Câu hỏi:
Hòa tan 14 gam sắt Fe vào 300 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ, sau phản ứng kết thúc thu được muối sắt II sunfat (FeSO4) và khí Hidro H2.
a. Viết PTHH và tính khối lượng của khí Hidro tạo thành sau phản ứng.
b. Tính nồng độ phần % của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Lời giải tham khảo:
a. - viết đúng PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tính số mol của Fe: nFe = 14/56 = 0,25 mol
- Tính số mol của H2 theo số mol của Fe : nH2 = nFe = 0,25 mol
- Tính được khối lượng H2: 0,25 * 2 = 0,5 g
b. Tính nồng độ phần % của dung dịch muối FeSO4:
- Tính số mol FeSO4 theo số mol của Fe: 0,2 mol
- Tính số gam FeSO4 : 0,25* 152 = 30,4g
- Tính khối lượng dd của muối: mdd muối = mFe + mddH2SO4 - mH2 = 14 + 300 – 0,4 = 313,6 g
- Nồng độ % của dd muối FeSO4: C% muối = mFeSO4*100% / mdd muối = 30,4* 100% : 313,6 = 9,7 %
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dãy các chất nào sau đây đều thuộc Axit ?
- Có các kim loại: Fe; Cu; Mg; Zn; Al và các axit: HCl; H2SO4Dãy các kim loại và axit nào dùng để điều chế khí H2 trong các dã
- Hòa tan 15 g NaCl vào nước thì được dung dịch có nồng độ 20%. Hỏi có bao nhiêu gam dung dịch vừa được pha?
- Khái niệm dung dịch?
- làm bay hơi 500ml dung dịch HNO3 20% ( D=1,2g/ml) để chỉ còn 300g dung dịch. Nồng độ % của dd này là:
- Hòa tan 36,92g P2O5 vào 200ml H2O dư, sau phản ứng thu được một dung dịch có nồng độ là:
- Viết PTHH của các cặp chất sau: ( ghi đk phản ứng nếu có)a.
- Hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được các dung dịch sau:a. 400 ml dd NaCl có nồng độ 3M.b.
- Hòa tan 14 gam sắt Fe vào 300 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ, sau phản ứng kết thúc thu được muối sắt II sunfat (FeSO4) và
- Cho dãy các CTHH sau, hãy chỉ ra các CTHH sai và sửa lại cho đúng: CrO; CuSO4; Al(HPO4)3; HgO; CuO2; ZnOH; Ba(OH)2; MgHCO3; PbS; N3O2