Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 89881
Dãy các chất nào sau đây đều thuộc Axit ?
- A. HCl; KHCO3; H2S; HF; NaOH
- B. HSO3; HI; H2S ; H3PO4
- C. Ba(OH)2; FeSO4; NaOH; Zn(HSO4)2
- D. Zn(OH)2; Al(OH)3;CuOH; Fe(OH)3
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 89884
Có các kim loại: Fe; Cu; Mg; Zn; Al và các axit: HCl; H2SO4
Dãy các kim loại và axit nào dùng để điều chế khí H2 trong các dãy chất sau:
- A. Fe; Cu; Mg và ( HCl; H2SO4)
- B. Fe; Mg; Zn; Al và ( HCl; H2SO4)
- C. Cu; Mg; Zn và (HCl; H2SO4 )
- D. Tất cả các kim loại và axit trên.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 89887
Hòa tan 15 g NaCl vào nước thì được dung dịch có nồng độ 20%. Hỏi có bao nhiêu gam dung dịch vừa được pha?
- A. 75g
- B. 3g
- C. 250g
- D. 350g
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 89890
Dung dịch là:
- A. Hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan
- B. Hỗn hợp gồm dung môi và chất tan
- C. Hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan
- D. Hỗn hợp không đồng nhất giữa dung môi và chất tan
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 89892
làm bay hơi 500ml dung dịch HNO3 20% ( D=1,2g/ml) để chỉ còn 300g dung dịch. Nồng độ % của dd này là:
- A. 30%
- B. 40%
- C. 50%
- D. 60%
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 89893
Hòa tan 36,92g P2O5 vào 200ml H2O dư, sau phản ứng thu được một dung dịch có nồng độ là:
- A. 2,6M
- B. 6,2M
- C. 1,3M
- D. 3,1M
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 89896
Viết PTHH của các cặp chất sau: ( ghi đk phản ứng nếu có)
a. H2 và O2
b. Na2O và H2O
c. Zn và HCl
d. H2 và Fe2O3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 89900
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được các dung dịch sau:
a. 400 ml dd NaCl có nồng độ 3M.
b. 150 g dd KOH, có nồng độ 8% từ dung dịch KOH có nồng độ 25%
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 89901
Hòa tan 14 gam sắt Fe vào 300 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ, sau phản ứng kết thúc thu được muối sắt II sunfat (FeSO4) và khí Hidro H2.
a. Viết PTHH và tính khối lượng của khí Hidro tạo thành sau phản ứng.
b. Tính nồng độ phần % của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 89903
Cho dãy các CTHH sau, hãy chỉ ra các CTHH sai và sửa lại cho đúng: CrO; CuSO4; Al(HPO4)3; HgO; CuO2; ZnOH; Ba(OH)2; MgHCO3; PbS; N3O2