-
Câu hỏi:
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được các dung dịch sau:
a. 400 ml dd NaCl có nồng độ 3M.
b. 150 g dd KOH, có nồng độ 8% từ dung dịch KOH có nồng độ 25%
Lời giải tham khảo:
a. - Tìm số mol chất tan NaCl: 0,4*3 = 1,2 mol
- Tìm khối lượng NaCl cần dùng pha chế: m = n * M= 1,2*58,5 = 70,2 g
- Cách pha chế
+ Cân lấy 70,2g NaCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 500ml
+ Đổ từ từ nước cất cho tới vạch 400ml rồi khuấy. Ta được 400ml NaCl ,có nồng độ 3M.
b. Tìm khối lượng NaOH trong 150g KOH, có nồng độ 8%:
mct =C% * mdd : 100% = 8% *150: 100% =12 g (0,25đ)
Tìm khối lượng dung dịch ban đầu có nồng độ 25% cần lấy:
mdd = mct *100% / C% = 12* 100% /25% = 48g
- Tìm khối lượng nước cần pha chế: mH2O = 150- 48 = 102g
- Cách pha chế
+ Cân lấy 48g dd KOH nồng độ 25% cho vào cốc thủy tinh có dung tích 200ml.
+ Cân lấy 102g nước cất ( hoặc đong 102ml nước cất) cho vào cốc, rồi khuấy nhẹ ta được 150g KOH, có nồng độ 8%
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dãy các chất nào sau đây đều thuộc Axit ?
- Có các kim loại: Fe; Cu; Mg; Zn; Al và các axit: HCl; H2SO4Dãy các kim loại và axit nào dùng để điều chế khí H2 trong các dã
- Hòa tan 15 g NaCl vào nước thì được dung dịch có nồng độ 20%. Hỏi có bao nhiêu gam dung dịch vừa được pha?
- Khái niệm dung dịch?
- làm bay hơi 500ml dung dịch HNO3 20% ( D=1,2g/ml) để chỉ còn 300g dung dịch. Nồng độ % của dd này là:
- Hòa tan 36,92g P2O5 vào 200ml H2O dư, sau phản ứng thu được một dung dịch có nồng độ là:
- Viết PTHH của các cặp chất sau: ( ghi đk phản ứng nếu có)a.
- Hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được các dung dịch sau:a. 400 ml dd NaCl có nồng độ 3M.b.
- Hòa tan 14 gam sắt Fe vào 300 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ, sau phản ứng kết thúc thu được muối sắt II sunfat (FeSO4) và
- Cho dãy các CTHH sau, hãy chỉ ra các CTHH sai và sửa lại cho đúng: CrO; CuSO4; Al(HPO4)3; HgO; CuO2; ZnOH; Ba(OH)2; MgHCO3; PbS; N3O2