-
Câu hỏi:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) CO2 vào 500 ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,2M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu:
- A. Giảm 1,6 gam.
- B. Tăng 1,6 gam.
- C. Tăng 6,6 gam.
- D. Giảm 3,2 gam.
Đáp án đúng: B
\(n_{CO_2} = 0,15 \ mol;\ n_{Ca(OH)_2} = 0,1 \ mol \Rightarrow n_{OH} = 0,2 \ mol\)
\(\Rightarrow n_{CO_3} = n_{OH} - n_{CO_2} = 0,05\ mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3} - n_{CO_2} = 0,05 \times 100 - 0,15 \times 44 = -1,6 \ g\)
⇒ Khối lượng dung dịch tăng 1,6 g.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ
- Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
- Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
- Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M
- Cho các chất: Na2CO3; NaHCO3; NaHSO4; HCl; BaCl2; CuO; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là:
- Cho các chất rắn ở dạng bột : SiO2; Si; Cr2O3; Al; CaC2. Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng dư là:
- Cho 4,96 g hỗn hợp Ca, CaC2 tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lít (dktc) hỗn hợp khí X. Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt chất xúc tác thích hợp một thời gian thu được hỗn hợp khí Y.
- Dung dịch X gồm 0,1 mol H+; a mol Al3+; b mol NO3-; 0,02 mol SO42-
- Chỉ dùng thêm quì tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây:
- Cho Na được lấy dư 10% so với lượng cần thiết vào 100 ml ancol etylic x0, khi phản ứng thu được 42,56 lít khí B
- Cho dãy kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là: