-
Câu hỏi:
Đun nóng hỗn hợp gồm: 22,5 gam glyxin; 17,8 gam alanin; 11,7 gam valin, với xúc tác thích hợp, sau khi phản ứng cảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp X hồm 6 tripeptit. Giá trị của m là:
- A. 44,8 gam
- B. 52 gam
- C. 43 gam
- D. 41,2 gam
Đáp án đúng: A
\(\left\{\begin{matrix} Gly: \dfrac{22,5}{75} \ mol \\ \\ Ala: \dfrac{17,8}{89} \ mol \\ \\ Val: \dfrac{11,7}{117} \ mol \end{matrix}\right. \begin{matrix} \ \\ \\ \\ \ \xrightarrow[]{ \ xt, \ t^0 \ } \ 6 \ Tripeptit + H_{2}O \\ \\ BTKL \end{matrix}\)
Công thức chung của 3 aminoaxit: H2N-R-COOH
Tổng mol a.a = 0,6 mol
3H2N-R-COOH → H2N-R-CO-NH-R-CO-NH-R-COOH + 2H2O
0,6 mol → 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng:
\(m _{6 \ tripeptit} = \sum m_{aa} - m_{H_{2}O}= (22,5+17,8+11,7)-18.0,4 = 44,8 \ gam\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMINO AXIT
- Amino axit X có công thức H2N – CxHy – (COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y.
- Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối.
- Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối.
- Cho 8,24 gam α-amino axit X phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2
- Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là:
- X là một α-amino axit no phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH
- Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin.
- Cho 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M,
- Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?
- Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH