-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn một este X no, đơn chức, mạch hở thì số mol O2 cần dùng bằng \(\frac{5}{4}\) số mol CO2. Cho m gam este X tác dụng hết với 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được cô cạn dung dịch thu được 26 gam chất rắn. Giá trị m là:
- A. 17,6.
- B. 22,0.
- C. 26,4.
- D. 13,2.
Đáp án đúng: B
Công thức este no, đơn, mạch hở:
\(\begin{matrix} C_nH_{2n}O_2 & + & \frac{3n - 2}{2} O_2 & \rightarrow & nCO_2 & + nH_2O\\ & & 5 & & 4 \end{matrix}\)
Số mol O2 = \(\frac{5}{4}\) số mol CO2
\(\Rightarrow \frac{3n-2}{2 \times 5} = \frac{n}{4} \Rightarrow n = 4\)
CTPT: C4H8O2
Khi viết phản ứng xà phòng hóa dùng CT: RCOOR’ (a mol)
\(\begin{matrix} \cdot & RCOOR' & + & NaOH & \rightarrow & RCOONa & + & R'OH\\ & a & \rightarrow & a \leq 3 & & a \end{matrix}\)
Do este tác dụng hết ⇒ NaOH dư hoặc vừa đủ
Chất rắn thu được gồm RCOONa và NaOH dư
⇒ 26 = (R + 67)a + 40(0,3 - a)
⇒ 14 = Ra + 27a
R = 1 (H) ⇒ a = 0,5 > 0,3 (loại)
R = 15 (CH3) ⇒ a = 0,33 > 0,3 (loại)
R = 29 (C2H5) ⇒ a = 0,25 mol
⇒ m = 0,25 × 88 = 22 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ESTE
- X là este 2 chức có tỷ khối với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỷ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH
- C3H6O2 + NaOH thu CH3COONa
- Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z
- Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M
- Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z
- Các chất X, Y, Z là các sản phẩm chính trong sơ đồ:
- Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nóng thu được Y và 8,96 lít hỗn hợp khí Z
- Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH; CH3COOC2H5; C2H5OH; CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là:
- Xà phòng hóa hoàn toàn 12 gam CH2=CHCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ
- Đun nóng 4,8 gam CH3OH với CH3COOH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam CH3COOCH3