-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g chất hữu cơ A sản phẩm CO2 và hơi H2O, tạo ra cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, rồi qu bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Độ tăng khối lượng (1) là 7,2 g, bình (2) thu được 20 g kết tủa.
a) Xác định thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong A.
b) Lập công thức phân tử chất A, biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 0,5517. (Cho H=1, C=12, O=16, Ca=40, Mkhông khí = 29)
Lời giải tham khảo:
a) Thành phần % khối lượng các nguyên tố:
Độ tăng khối lượng bình (1) bằng khối lượng H2O = 7,2 gam
⇒ mH =7,2/9 = 0,8 gam
Thành phần % khối lượng H = 0,8/32 x 100% = 25%
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
⇒ mC = 0,2 x 12 = 2,4 gam
Thành phần % khối lượng C = 2,4/3,2 x 100% = 75%
b) Công thức phân tử: Chất A chỉ có 2 nguyên tố C, H.
nC : nH = 0,2 : 0,8 = 1: 4
⇒ Công thức đơn giản nhất: CH4
Mặt khác khối lượng phân tử = 0,5517 x 29 ≈ 16
M = (12+4)n = 16 ⇒ n = 1
Vậy công thức phân tử cúa A: CH4.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Để phân biệt các khí CH4 và H2 người ta
- Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do
- Một chất hữu cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra theo phương trình: aZ + 2O2 → CO2 + 2H2OCông thức phân tử của Z là
- Cho phương trình: C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBrTrong đó
- Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2.
- Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử.
- Cho quá trình: dầu nặng → xăng + hỗn hợp khí, đây là quá trình gì?
- Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung dịch tăng 5,6 g đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra
- Mạch cacbon là gì? Có bao nhiêu loại mạch cacbon?Mỗi mạch cacbon lấy 1 ví dụ.
- Butan là một hidrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử là C4H10.
- Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g chất hữu cơ A sản phẩm CO2 và hơi H2O, tạo ra cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, rồi qu bình