-
Câu hỏi:
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4; 0,12 mol Fe2(SO4)3 và 0,44 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anoot sau 26055 giây điện phân là:
- A. 5,936 lít.
- B. 9,856 lít.
- C. 5,488 lít.
- D. 4,928 lít.
Đáp án đúng: C
ne trao đổi = \(\frac{It}{F}\) = 0,54 mol
Tại Anot :
+/ 2Cl- → Cl2 + 2e
+/ 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
\(\\\Rightarrow n_e = n_{Cl^-} + 4n_{O_2} \Rightarrow n_{O_2} = 0,025\ mol\\ \Rightarrow V = V_{Cl_2} + V_{O_2} = 22,4\times 0,245 = 5,488\ (l)\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Hòa tan 0,89 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (A và B) trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y
- Điện phân nóng chảy Al2O3 với hai điện cực làm bằng than chì, cường độ dòng điện 5 ampe, trong 5,79 giờ
- Trường hợp nào sau đây không tạo ra kim loại?
- Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3; CuO; Fe3O4 có số mol bằng nhau
- Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn
- Phản ứng điện phân dung dịch KCl không màng ngăn, ở nhiệt độ 700C - 7500C được sử dụng đề điều chế:
- Cho một luồng khí H2 dư lần lượt đi qua các ống sứ mắc nối tiếp, đựng các oxit nung nóng như sauNhững ống s�
- Hòa tan hỗn hợp X gồm x mol NaCl và y mol CuSO4 vào nước được dung dịch Y
- Điện phân m gam dung dịch chứa 0,1mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng
- Điện phân dung dịch CuSO4 có anot bằng đồng và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng than chì