-
Câu hỏi:
Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là
- A. dd BaCl2.
- B. dd NaOH.
- C. dd CH3COOAg.
- D. qùi tím.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Khi dùng NaOH thì:
Al(NO3)2: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra
\(\begin{array}{l}
Al{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 3NaOH \to Al{\left( {OH} \right)_3} + 3NaN{O_3}\\
Al{\left( {OH} \right)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O
\end{array}\)NaNO3: Không có hiện tượng gì (không có phản ứng)
Mg(NO3)2: có kết tủa trắng
\(Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2NaOH \to Mg{\left( {OH} \right)_2} + 2NaN{O_3}\)
H2SO4: không có hiện tượng gì (có phản ứng)
Với 2 chất NaNO3 và H2SO4. Sau khi đã thu được kết tủa trắng từ bình Mg(NO3)2
Nhỏ 2 chất trên vào kết tủa nếu kết tủa tan thì là H2SO4.
\(Mg{\left( {OH} \right)_2} + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + 2{H_2}O\)
→ Đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa?
- Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng
- Hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàng kim loại?
- Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam.
- Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
- Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH=2.
- Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là gì??
- Nguyên liệu chính dùng để sản xuất Al là?
- Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
- Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gma chất rắn?
- Cho dãy chuyển hoá sau: (F{ m{e}}F{ m{e}}C{l_3}( + Y) o F{ m{e}}C{l_2}( + Z) o F{ m{e}}{left( {N{O_3}} ight)_3}) .
- Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?
- Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng.
- Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2.
- Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X.Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, Xác định chất Y?
- Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
- Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
- CH electron nào dưới đây được viết đúng?
- Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV).Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là gì?
- Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là
- Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?
- Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4).Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là?
- Trong loại nước cứng mà khi đun sôi mất tính cứng thì có hòa tan những chất nào sau đây?
- Có các thí nghiệm sau(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4;(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;(c) Cho từ từ dung
- Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là
- Tripeptit là hợp chất mà phân tử có
- Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là
- Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm -OH, nên có thể viết
- Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
- Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ.
- Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y (MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản ph�
- Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2.
- Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:(1) Dung dịch NaHCO3.
- Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp X khi cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan?
- Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở (C3H8 và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau).
- Tính m kết tủa thu được khi hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3?
- Tính % khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây??
- Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -
- Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cho hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol?
- Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng.