-
Câu hỏi:
Cho sơ đồ phản ứng:(1) X + O2 \(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) axit cacboxylic Y1(2) X + H2 \(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) ancol Y2(3) Y1 + Y2 \(\overset {xt,{t^o}} \leftrightarrows \) Y3 + H2OBiết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là
- A. anđehit metacrylic.
- B. anđehit acrylic.
- C. anđehit propionic.
- D. anđehit axetic.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Từ (2) ⟹ ancol Y2 là ancol no
Y3 là este mà có công thức phân tử là C6H10O2
⟹ Y3 là este đơn chức, có 2 liên kết đôi.
Y1 và Y2 đều tạo thành từ X nên có cùng số nguyên tử C
⟹ Y1 và Y2 có 3C
Vậy Y3 là CH2=CH-COOC3H7 ; Y2 là C3H7OH ; Y1 là CH2=CH-COOH
⟹ X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)
Đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào chứa b mol Ca(OH)2 thì được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
- Trong các phát biểu sau:(1) Xenlulozơ tan được trong nước.(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.Số phát biểu đúng là
- Hỗn hợp X gồm các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?
- Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít kh�
- X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no có một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen
- Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây đúng ?
- Cho sơ đồ phản ứng:(1) X + O2 \(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) axit cacboxylic Y1(2) X + H2 \(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) ancol Y2(3) Y1 + Y2 \(\overset {xt,{t^o}} \leftrightarrows \) Y3 + H2OBiết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là
- Monome dùng điều chế thủy tinh hữu cơ là:
- Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:
- Este nào sau được điều chế trực tiếp axit và ancol ?
- Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn h�
- Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:- Phần một tác dụng ho�
- Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa.
- Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn
- Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất là đồng đẳng của nhau là
- Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là
- Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào đổi màu quỳ tím thành xanh?
- Cho este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5).
- Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic.Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là?
- Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M, đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra
- Chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của etyl axetat?
- Cho phương trình PU a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2OTỉ lệ b : c là
- Chất nào sau đây không khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
- Kim loại Fe không tác dụng được với chất nào ?
- Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào tính khử mạnh nhất
- Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam brom ph�
- Hòa tan 7,8 gam bột Al và Mg trong HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g so với ban đầu.
- Cacbohidrat nào không tác dụng H2 ( Xúc tác Ni, to ) ?
- Kim loại nào chỉ được điều chế phương pháp điện phân nóng chảy?
- Aminoaxit nào sau đây phân tử khối bé nhất?
- Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml HCl 1M. CTPT của X là
- Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm cùng CTPT là C8H8O2.
- Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ NaOH.
- Cho các phản ứng sau(a) Tất cả các peptit đều phản ứng màu biure(b) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dị
- Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu
- Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy một lượng X thu được CO1 và H2O có số mol bằng nhau.
- Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày:
- Số đồng phân amin bậc 1 công thức phân tử C3H9N là