-
Câu hỏi:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và \(SA = a\sqrt 2 \). Gọi E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trênSASB, SD.
a) Chứng minh \(AE \bot \left( {SBC} \right)\) và \(AF \bot \left( {SDC} \right)\).
b) Tính góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng đáy.
c) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (AEF).
Tính diện tích của thiết diện theo a.
Lời giải tham khảo:
a) Ta có \(BC \bot AB,BC \bot SA \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\) nên \(BC \bot AE\)
Từ \(AE \bot BC,AE \bot SB \Rightarrow AE \bot \left( {SBC} \right)\)
Ta có \(CD \bot AD,CD \bot SA \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right)\) nên \(CD \bot AF\)
Từ \(AF \bot CD,AF \bot SD \Rightarrow AF \bot \left( {SCD} \right)\)
b) Ta có
\(\begin{array}{l}
\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\\
AB \subset \left( {ABCD} \right),AB \bot BC\\
SB \subset \left( {SBC} \right),SB \bot BC
\end{array}\)Do đó \(\left( {\widehat {\left( {SBC} \right),\left( {ABCD} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SB,AB}} \right) = \widehat {SBA} = \alpha \)
Ta có \(\tan \alpha = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{a} = \sqrt 2 \Rightarrow \alpha \approx {54^0}44'\)
c)
Gọi \(O = AC \cap BD,I = SO \cap {\rm{EF,K = AI}} \cap {\rm{SC}}\)
Ta được thiết diện là tứ giác AEKF
Vì \(AE \bot \left( {SBC} \right),AF \bot \left( {SCD} \right)\), nên \(AE \bot SC,{\rm{AF}} \bot {\rm{SC}} \Rightarrow {\rm{SC}} \bot \left( {AEF} \right) \Rightarrow AK \bot SC\)
Từ GT suy ra \(EF\parallel BD,BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow E{\rm{F}} \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow {\rm{EF}} \bot {\rm{AK}}\)
Tam giác \( SAC\) vuông cân tại A mà \(AK \bot SC\) nên K là trung điểm của \(SC \Rightarrow AK = \frac{1}{2}SC = \frac{1}{2}\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} = a\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{ - 2x + 3}}\) bằng ?
- Giới hạn nào sau đây có kết quả bằng 2.
- Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \(u_1=-3\) và \(u_6=27\). Công sai của cấp số cộng đó là?
- Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x\) tại điểm \(A\left( { - 1;2} \right)\) có hệ số góc k bằng ?
- Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x\) bằng :
- Vi phân của hàm số \(y = {\left( { - x + 1} \right)^2}\) bằng :
- Cho hình chóp S.ABCD, đáyABCD là hình thoi, \(\[SA \bot BD\]SA \bot (ABCD)\). Khẳng định nào sau đây sai ?
- Chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a.
- Tìm giới hạn sau:a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^3} + 3{x^2} - 2x + 1} \right)\) &nb
- Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\) có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng \(\Delta :3x - y + 2 = 0\)
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^2} + x - 12}}{{x + 4}}(x \ne - 4)}\\{mx + 1(x = - 4)}
- Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và \(SA = a\sqrt 2 \).
- Cho hình vuông \(C_1\) có độ dài cạnh bằng 4.