-
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) .
a) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \(x = – 2\).
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến song song với \(d: y = \frac{{x - 2}}{2}\).
Lời giải tham khảo:
\(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}} \Rightarrow y' = \frac{2}{{{{(x + 1)}^2}}}\,\,\,(x \ne - 1)\)
a) Với x = –2 ta có y = –3 và \(y'( - 2) = 2 \Rightarrow \) \( \Rightarrow {\rm{PTTT}}:y + 3 = 2\left( {x + 2} \right) \Leftrightarrow y = 2x + 1\)
b) \(y = \frac{{x - 2}}{2}\) có hệ số góc \(k = \frac{1}{2} \Rightarrow \) tiếp tuyến \(k = \frac{1}{2}\)
Gọi \(({x_0};{y_0})\) là toạ độ của tiếp điểm. Ta có \({y^\prime }({x_0}) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \frac{2}{{{{({x_0} + 1)}^2}}} = \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = 1\\
{x_0} = - 3
\end{array} \right.\)+ Với \({x_0} = 1 \Rightarrow {y_0} = 0\) \(\Rightarrow PTTT:y = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}\).
+ Với \({x_0} = - 3 \Rightarrow {y_0} = 2\) \( \Rightarrow PTTT:y = \frac{1}{2}x + \frac{7}{2}\).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tính các giới hạn sau:a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2 - x - {x^2}}}{{x - 1}}\)b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \fr
- Chứng minh rằng phương trình \({x^5} - 3{{\rm{x}}^4} + 5{\rm{x}} - 2 = 0\) có ít nhất ba nghiệm phân biệt.
- a) Tính đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{1 - x}}\) b) Cho hàm số \(f(x) = {\cos ^2}2x\).
- Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) .Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \(x = – 2\).
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a tâm O, \(SA \bot (ABCD)\) và \(SA = a\sqrt 6 \) .
- Cho định nghĩa bông tuyết von Koch như sau:Bông tuyết đầu tiên \(K_1\) là một tam giác đều có cạnh bằng 1.