-
Câu hỏi:
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất (biết trong dãy điện hóa của kim loại, cặp oxi hóa - khử: Fe3 + / Fe2 + đứng trước cặp: Ag+ / Ag ):
- A. Fe(NO3)2, AgNO3.
- B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
- C. Fe(NO3)2,AgNO3,Fe(NO3)3.
- D. Fe(NO3)3, AgNO3.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại:
- Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
- Câu nào sau đây không đúng khi nói về H2?
- Tiến hành bốn thí nghiệm sau:Thí nghiệm (1): Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;Thí nghiệm (2): Nhúng thanh Fe vào dung dịch
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là (n là lớp electron ngoài cùng):
- Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:(1) 1s22s22p63s23p64s1 (2) 1s
- Cho Fe vào AgNO3 dư thu được dung dịch gồm các chất nào?
- Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa Al(OH)3 ?
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
- Một este X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic.
- Chất nào sau đây là monosaccarit?
- Thủy phân 119,7 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, thu được sản phẩm chứa m gam glucozơ.
- Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe + O2 → X; X + CO → Y; Y + FeCl2 → Z; Z = T → Fe(NO3)3.
- Các số oxi hoá thường gặp của sắt là:
- Phản ứng giữa dung dịch HNO3 loãng, dư và Fe3O4 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe2O3 còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt.
- Phát biểu sai trong số 4 phát biểu sau?
- Cho 7,8 gam kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (trong điều kiện thích hợp).
- Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As (cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu là 33), là một á kim gây ngộ
- Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là:
- Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ
- Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH:
- Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là:
- Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc α-aminoaxit khác nhau?
- Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O3Na.
- Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H ở đktc.
- Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng).
- Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
- Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:
- Cho m(g) hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung d
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0.
- Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO2- và 0,1 mol Cl-.
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu
- Thủy phân chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit béo gồm axit oleic và axit linole
- Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng.
- Hòa tan 8,72 gam FeS2, FeS và Cu vào 400 ml HNO3 4M thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra
- Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X.
- Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N – CxHy – COOH).
- Cao su buna - N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu;
- X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (Mx < MY), T là este tạo bởi X, Y và ancol hai c