-
Câu hỏi:
Cho \(A = - \frac{5}{6}.\frac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\frac{{ - 21}}{{15}}} \right);B = \frac{1}{6}.\frac{9}{{ - 8}}\left( {\frac{{ - 12}}{{11}}} \right)\). So sánh A và B
- A. A>B
- B. A<B
- C. A=B
- D. \(A \ge B\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\(\begin{array}{l}
A = - \frac{5}{6}.\frac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\frac{{ - 21}}{{15}}} \right) = - 2;B = \frac{1}{6}.\frac{9}{{ - 8}}\left( {\frac{{ - 12}}{{11}}} \right) = \frac{9}{{44}}\\
\Rightarrow A < B
\end{array}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Số hữu tỉ nào sau đây không phải là (- frac{{28}}{{15}}) ?
- Cho \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x = \frac{2}{5}\). Giá trị của x là:
- Thương của phép chia số hữu tỉ âm nhỏ nhất viết bằng ba chữ số 1 cho số hữu tỉ âm lớn nhất viết bằng ba chữ s
- Cho \(A = - 3 + \frac{1}{{1 + \frac{1}{3}}}\) Giá trị của A là?
- Chọn khẳng định sai: Muốn nhân hai số hữu tỉ cùng dấu, ta nân giá trị tuyệt đối của hai số hữu tỉ đó với nhau rồi đặt dấu '-' trước kết quả
- Nếu \(x = \frac{a}{b};y = \frac{c}{d}\,\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích x.y bằng
- Kết quả của phép tính \( - \frac{6}{7}.\frac{{21}}{{12}}\) là
- Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{2}.\frac{4}{7}\)
- Số nào sau đây là kết quả của phép tính \(1\frac{4}{5}:\left( { - \frac{3}{4}} \right)\)
- Cho \(A = - \frac{5}{6}.\frac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\frac{{ - 21}}{{15}}} \right);B = \frac{1}{6}.