-
Câu hỏi:
Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Xác định hệ số của A.B
- A. \(-\frac{3}{2}\)
- B. \(-\frac{1}{2}\)
- C. \(\frac{5}{2}\)
- D. \(\frac{1}{2}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có \(A B=-\frac{1}{4} x^{5} y \cdot(-2) x y^{2}=\frac{1}{2} x^{6} y^{3}\)
Hệ số: \(\frac{1}{2}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho biết tổng lập phương của a và b được viết dưới dạng:
- Cho biết biểu thức đại số \( \frac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi:
- Viết biểu thức đại số tính chiều cao của tam giác biết tam giác
- Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là a cm
- Biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x
- Cho biết biểu thức nào sau đây là biểu thức đại số:
- Dấu hiệu mà bạn Hùng quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị ?
- Một cửa hàng bán giảy ghi lại số đôi giày. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?
- Tính giá trị của biểu thức \(O=a x^{2}+b x+c \text { tại } x=1\) (với a, b, c là hằng số)
- Tính giá trị của biểu thức \(N=x^{2}+x^{4}+x^{6}+\cdots+x^{100} \text { tại } x=-1\)
- Tính giá trị biểu thức \(\begin{array}{l} L=\left|x+2 y-3 z^{2}\right|-2 x(y-2 z)^{2}+x y z \text { tại } x=1 ; y=2 ; z=\frac{1}{2} \end{array}\)
- Tính giá trị biểu thức \(K=x y+x^{2} y^{2}+x^{3} y^{3}+\cdots+x^{10} y^{10} \text { tại } x=-1 ; y=-1\)
- Tính giá trị của biểu thức đại số \(J=\left|2 x^{2}-3 y\right|+\frac{1}{3}\left(x-2 y^{2}\right)^{2} \text { tại } x=1 ; y=2\)
- Tính giá trị của biểu thức đại số \(I=2 x^{2} y-\frac{3}{2} x y ^2+1 \text { tại } x=2 ; y=-2\)
- Số điện năng tiêu thụ của các hộ gia đình ở một tổ dân. Dấu hiệu cần tìm là gì?
- Điềm kiềm tra một tiết môn toán của một lớp 7. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu
- Tính A.B với \(A=2 x^{2} y z ; B=-3 x y^{3} z\)
- Cho \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Phần biến của tích A.B là
- Cho \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Kết quả A.(-B) là
- Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Xác định hệ số của A.B
- Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Tính -A.B
- Cho \(A=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} ; B=x y^{2} ; C=-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\). Phần biến của A.B.C là
- Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z \) là:
- Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là:
- Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau
- Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau (mỗi nhóm từ 2 đơn thức trở lên)
- Tính giá trị của biểu thức sau tại x = -1 và y = 1: \(A = \frac{2}{3}{x^6}{y^2} + \frac{3}{4}{x^6}{y^2} - \frac{1}{2}{x^6}{y^2}\)
- Hãy tìm các cặp đơn thức không đồng dạng
- Tam giác ABC biết AB = 1cm; ,BC = 9cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là
- Tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên tố lớn hơn 11.
- Tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên.
- Dựa vào bất đẳng thức tam giác, độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh
- Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng
- Cho tam giác MNP, em hãy chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau:
- Cho ΔABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác
- D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Khi đó ta có:
- Khoảng cách từ M đến Ox là:
- Hãy sắp xếp một cách hợp lý các câu sau để được lời giải của bài toán sau.
- MH ⊥ Ax ở H và MK ⊥ Ay ở K. So sánh MH và MK.
- Cho tam giác nhọn ABC, đường trung tuyến AM. Khẳng định nào sau đây là đúng?