-
Câu hỏi:
Cho 13 g hỗn hợp gồm bột Fe và bột Cu tác dụng với lượng dung dịch H2SO4 dư, thu được 4,48 lít khí H2 ( đktc ).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng hóa học xảy ra ?
b. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại ban đầu ?
c. Tính thể tích của dung dịch H2SO4 20% (có khối lượng riêng là 1,14 g/ml) cần dùng cho phản ứng trên ?
Lời giải tham khảo:
a, PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Cu không phản ứng với H2SO4
b, Khối lượng các chất rắn ban đầu
Ta có nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
- Theo pthh ta có: nFe = 0,2 mol
- khối lượng Fe tham gia phản ứng: 0,2*56 = 11,2 gam
- khối lượng đồng tham gia phản ứng: 13 – 11,2 = 1,8 gam
- phần trăm theo khối lượng hôn hợp ban đầu:
%Fe = (11,2/13)*100 = 86,2 %
%Cu = 100 – 86,2 = 13,8 %
c, Tính theo pthh ta có nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol
Khối lượng của H2SO4 là mdd H2SO4 = (19,6/20)*100 = 98
Vdd H2SO4 = 98/1,14 = 86 ml
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước ?
- Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?
- Có thể nhận biết hai dung dịch Ca(OH)2 và NaOH bằng :
- Cho 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17%(D = 1,12g/ml) được dd A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A.
- Trong các dung dịch sau, chất nào phản được với dung dịch BaCl2 ?
- Hãy chọn cách sắp xếp theo tính hoạt động hóa học tăng dần (từ trái sang phải) của các nhóm kim loại sau:
- Viết phương trình hoá học hoàn thành chuỗi phản ứng sau:Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
- Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất khí đựng trong lọ sau: Cl2; HCl; O2; N2. Viết PTHH minh hoạ
- Cho 13 g hỗn hợp gồm bột Fe và bột Cu tác dụng với lượng dung dịch H2SO4 dư, thu được 4,48 lít khí H2 ( đktc
- Bệnh đau dạ dày do lượng axit HCl trong dạ dày quá cao.